Tìm hiểu về câu điều kiện loại 1 2 3 | bài tập câu điều kiện

Bạn đang xem: Tìm hiểu về câu điều kiện loại 1 2 3 | bài tập câu điều kiện tại Trường Đại học Đại Việt Sài Gòn

Câu thông dụng loại 1 2 3 là phần ngữ pháp tiếng Anh quan trọng mà bạn cần học thuộc. Vì chúng thường xuyên xuất hiện trong các bài kiểm tra ở trường lớp cũng như các bài kiểm tra chứng chỉ tiếng Anh. Để hiểu rõ hơn về cấu trúc và cách sử dụng câu điều kiện, mời các bạn xem thông tin bên dưới nhé!

Tìm hiểu thêm về các câu phổ biến

Ý nghĩa của câu điều kiện trong tiếng Anh

Là kiểu câu dùng để diễn đạt ý về một sự việc nhưng sự kiện đó chỉ xảy ra khi có điều kiện xác định xảy ra.

Một câu điển hình có hai phần:

  • Mệnh đề if còn được gọi là mệnh đề giới hạn.
  • Mệnh đề chính: Những từ chỉ sự kết thúc của sự kiện.

Ví dụ:

Khi trời mưa, tôi không đi dã ngoại. (Nếu trời mưa, tôi sẽ không có chuyến dã ngoại.)

Trong câu điều kiện, hai mệnh đề không độc lập nhưng có thể dùng thay thế cho nhau. Nếu mệnh đề phụ đứng trước thì nên dùng dấu phẩy để ngăn cách hai mệnh đề. Nếu mệnh đề less đến sau thì không cần.

Với ví dụ trên, chúng ta có thể viết như sau:

Tôi sẽ không đi dã ngoại khi trời mưa. (Tôi sẽ không đi dã ngoại khi trời mưa.)

Trường hợp tham khảo: Tại sao? Ý nghĩa, cấu trúc và cách dùng because of

Các loại câu điều kiện

Trong tiếng Anh, câu thông thường được chia thành 5 loại, theo đó có 4 loại chính: câu thông thường loại 1, loại 2, loại 3, loại 0 và câu bổ sung loại 1, gọi là câu ghép. Cụ thể định nghĩa, công dụng và cấu tạo của từng loại như sau:

câu điều kiện 1Bảng tóm tắt cấu trúc câu thông dụng

Loại câu chấp nhận được 0

Nó được sử dụng để mô tả một thực tế, hành động, thói quen hoặc sự xuất hiện thường xuyên. Danh mục bền vững này đề cập đến những thứ có thể nhìn thấy và nhận biết được trên khắp thế giới.

Kết cấu:

Nếu + S + V(s,s), S + V(s,es)

Các động từ trong hai phần này được chia ở thì hiện tại đơn. Bên cạnh đó, bạn có thể sử dụng các trạng từ thông thường như always, often hoặc often trong mệnh đề chính để diễn đạt một thói quen.

Ví dụ:

  1. Khi trời lạnh tôi mặc quần áo ấm. (Nếu trời lạnh, chúng tôi mặc quần áo ấm.)
  2. Cây chết nếu không có đủ nước. (Cây sẽ chết nếu không có đủ nước.)

Ngoài ra, các loại ký hậu này còn được dùng để đưa ra lời đề nghị hoặc lời khuyên.

Ví dụ: Nếu bạn muốn đăng ký, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi. (Quý khách muốn đăng ký vui lòng liên hệ).

Từ thông dụng 1

Một câu điều kiện trong đó một sự kiện hoặc hành động là có thật tại thời điểm này. Loại câu này dùng để chỉ những sự việc hoặc hành động có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Kết cấu:

Nếu + S + V (hiện tại) thì S + sẽ là + V (ví dụ).

Trong các câu thông thường loại 1, động từ ở mệnh đề chính ở thì tương lai đơn; và các động từ trong mệnh đề phụ được chia ở thì hiện tại đơn. Chủ đề trong hai phần có thể khác nhau hoặc giống nhau. Tùy thuộc vào ý nghĩa của câu, bổ ngữ có thể xuất hiện hoặc không.

Ví dụ:

  1. Khi mặt trời lặn, tôi đi ra ngoài với bạn bè của tôi. (Nếu trời nắng, tôi sẽ đi chơi với bạn bè.)
  2. Nếu trời mưa, chuyến bay của chúng tôi sẽ bị hủy. (Nếu trời mưa, chuyến bay của chúng tôi sẽ bị hủy).

Câu chuẩn loại 2

Đây là một loại câu điều kiện trong đó các hành động và sự kiện không có thật ở thời điểm hiện tại. Hoàn cảnh chỉ là một ý nghĩ hay một ước muốn khác với hiện tại, không thể xảy ra bây giờ hay trong tương lai.

Kết cấu:

If + S + V (quá khứ), S + could + V (vô hạn).

Trong loại câu điều kiện này, động từ của mệnh đề chính được nối với điều kiện hiện tại; động từ ở dạng giả định được chia theo mẫu (tương tự như thì quá khứ đơn).

Ví dụ:

  1. Nếu tôi là con trai, tôi sẽ ổn thôi. (Nếu đó là một cậu bé, tôi sẽ ổn thôi.)
  2. Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ bay trên bầu trời. (Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ bay trên bầu trời.)

Loại 3 . tuyên bố chấp nhận

Đây là một loại câu điều kiện trong đó sự kiện hoặc hành động không có thật trong quá khứ. Một tình huống diễn tả một mong muốn trong quá khứ, là một ý tưởng khác với những gì đang xảy ra trong quá khứ và không thể xảy ra trong quá khứ.

Kết cấu:

Nếu + S + had + PP (tiền định) thì S + will be + PP

Các động từ trong mệnh đề chính được chia ở thì hoàn thành; Động từ của mệnh đề phụ sẽ được chia ở thì quá khứ.

Ví dụ:

  1. Nếu tôi đã không ở đó ngày hôm qua, tôi sẽ không gặp anh ấy. (Nếu không có ngày hôm qua thì tôi đã không gặp anh ấy.)
  2. Nếu anh ấy đã học tiếng Anh chăm chỉ, anh ấy đã vượt qua kỳ thi cuối kỳ. (Nếu anh ấy học tiếng Anh chăm chỉ thì anh ấy đã vượt qua kỳ thi cuối kỳ.)

thành phần tiêu chuẩn

Là kiểu câu đan xen giữa hai kiểu câu thường gặp trong giao tiếp. Như sau:

  • Là sự kết hợp giữa câu điều kiện loại 3 và loại 2 để diễn đạt một ý khác với quá khứ nhưng kết quả lại khác với hiện tại.

Kết cấu:

+ S+ sẽ là + PP (V3), S+ sẽ là + V (không giới hạn)

Ví dụ: Nếu tôi học hành chăm chỉ ở trường thì tôi đã bắt đầu vào Đại học Thương Mai. (Nếu tôi đã học nhiều hơn ở trường, tôi đã đứng đầu trường Cao đẳng Thương mại, có nghĩa là tôi đã không ở đây).

  • Là sự kết hợp giữa câu điều kiện loại 2 và loại 3 để diễn đạt một ý khác với hiện tại và kết quả xảy ra khác với kết quả trước đó.

Kết cấu:

Nếu + S + V (cũ) thì S + sẽ là + PP

Ví dụ: Nếu tôi là anh ấy, tôi sẽ mua ô tô thay vì xe máy. (Nếu tôi là anh ấy, tôi sẽ mua ô tô thay vì xe máy).

Sửa đổi câu thông thường

Đôi khi, người ta đảo vị trí của động từ và chủ ngữ trong một mệnh đề nhỏ để nhấn mạnh. Hình thức chuyển tiếp được sử dụng cho cả ba loại câu. Như sau:

câu thông dụng 1 2 3Làm thế nào để đảo ngược một câu thông thường

Từ thông dụng 1

Kết cấu:

Must + S + V(e,es), S + Will + V(ví dụ)

Ví dụ:

Khi tôi có thời gian rảnh, tôi sẽ học trang điểm. (Nếu tôi có thời gian, tôi sẽ học trang điểm.)

=> Tôi nên có thời gian rảnh, tôi sẽ học trang điểm.

Câu chuẩn loại 2

Kết cấu:

If + S + to V, S+ What + V (vô hạn)

Ví dụ:

Khi tôi học tiếng Pháp, tôi đọc một cuốn sách tiếng Pháp. (Nếu tôi đã học tiếng Pháp, tôi sẽ đọc sách tiếng Pháp.)

=> Nếu tôi học tiếng Pháp, tôi đã đọc một cuốn sách tiếng Pháp.

Loại 3 . tuyên bố chấp nhận

Kết cấu:

He was + S + PP, S + He will have PP

Ví dụ:

Nếu tôi đã học chăm chỉ, tôi đã vượt qua kỳ thi. (Nếu tôi học hành chăm chỉ, tôi sẽ vượt qua kỳ thi.)

=> Nếu tôi đã học hành chăm chỉ thì tôi đã vượt qua kỳ thi.

Biết khi nào nên sử dụng câu thông thường

  • Với mệnh đề điều kiện mà mệnh đề ở dạng phủ định, ta có thể dùng ‘Unless’ để chuyển thành ‘If…. KHÔNG”.
  • Trong một mệnh đề phụ, thì tương lai có thể được sử dụng nếu mệnh đề phụ sẽ xảy ra sau khi mệnh đề chính đã xảy ra.
  • Sử dụng “were” thay vì “were” khi bạn thông thường như loại 2.
  • Các ký tự Loại 2 và Loại 3 có thể được sử dụng trong các tình huống muốn/muốn đổ lỗi cho ai đó hoặc bày tỏ sự hối tiếc.

Họ đặt câu với câu trả lời

Dạng 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc (Liên hợp)

Điều này nhằm khuyến khích học sinh nhận biết và ghi nhớ nhiều hơn về cách sử dụng và cấu tạo của các câu thông dụng.

Bên cạnh kiến ​​thức về câu thông thường, học sinh cần làm quen với các động từ thì quá khứ đơn và quá khứ đơn, đặc biệt là các động từ bất quy tắc.

bài tập tiếng anhVí dụ bài tập câu thông dụng số 1

Dạng 2: Khoanh vào đáp án đúng

Dạng bài tập này tương tự như dạng 1. Bài thi sẽ đặt câu hỏi với 4 phương án trả lời có thể xảy ra; Học sinh sẽ vận dụng kiến ​​thức đã học để chọn câu trả lời đúng nhất.

bài tập tiếng anhVí dụ về câu thông dụng bài tập số 2

Dạng 3: Viết lại câu bình thường

Đây là hình thức ra quyết định chính thức khó khăn nhất. Để làm tốt dạng bài này, học sinh cần nắm chắc hơn các câu thông dụng và thường xuyên luyện tập để nâng cao kỹ năng.

Ví dụ cấu trúc câu điều kiện

bài tập tiếng anhVí dụ bài tập về câu thông dụng số 3

Loại 4: Viết lại câu thông thường trong lời nói trực tiếp.

Trong các bài tập như vậy, các câu cố định được trình bày trực tiếp và học sinh được yêu cầu sửa đổi các câu đã cho. Để việc luyện tập của bạn hiệu quả hơn, bạn có thể tham khảo một số lời khuyên sau:

  • Từ thông dụng 1: Khi bạn thay đổi nó thành một câu cụ thể, nó sẽ quay lại ngay lập tức. Ví dụ:

Ana nói: “Nếu bạn đi học sớm, tôi sẽ mua bữa sáng cho bạn.”

=> Ana nói rằng nếu cô ấy đi học sớm, cô ấy sẽ mua bữa sáng cho tôi.

(Những đứa trẻ nói rằng nếu chúng đi học sớm, chúng sẽ mua bữa sáng cho tôi.)

  • 2 câu tiêu chuẩn: Khi chuyển sang câu trần thuật thì câu loại 2 vẫn giữ nguyên thì không thay đổi.

Jenni nói với tôi: “Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ bay lên trời.”

=> Jenni nói với tôi rằng cô ấy sẽ là một con chim bay trên bầu trời.

(Jenni nói với tôi rằng nếu cô ấy là chim, cô ấy sẽ bay trên bầu trời.)

  • Chấp nhận được loại câu 3: Khi chuyển sang câu trần thuật, câu loại 3 vẫn giữ nguyên, không thay đổi về thời gian. Ví dụ:

Giáo viên của tôi nói với tôi, “Nếu tôi đã học chăm chỉ, tôi sẽ vượt qua kỳ thi”.

=> Giáo viên của tôi nói với tôi rằng nếu tôi học hành chăm chỉ, tôi sẽ vượt qua kỳ thi.

(Giáo viên nói với tôi rằng nếu tôi học hành chăm chỉ, tôi sẽ vượt qua kỳ thi)

Bài viết tham khảo: Tìm cách học chia sẻ dữ kiện theo chủ đề

Hi vọng bài viết trên đã giúp các bạn hiểu rõ hơn về cấu trúc, cách dùng và cấu trúc câu thông dụng loại 1 2 3. Hãy cố gắng trau dồi kỹ năng để đạt điểm trọn vẹn trong bài thi này. ! Trong quá trình xem nếu có bất kỳ thắc mắc nào hãy để lại bên dưới bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau chia sẻ thêm thông tin nhé!

Bạn thấy bài viết Tìm hiểu về câu điều kiện loại 1 2 3 | bài tập câu điều kiện có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Tìm hiểu về câu điều kiện loại 1 2 3 | bài tập câu điều kiện bên dưới để Trường Đại học Đại Việt Sài Gòn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: daihocdaivietsaigon.edu.vn của Trường Đại học Đại Việt Sài Gòn

Nhớ để nguồn bài viết này: Tìm hiểu về câu điều kiện loại 1 2 3 | bài tập câu điều kiện của website

Chuyên mục: Hỏi đáp

Xem thêm chi tiết về Tìm hiểu về câu điều kiện loại 1 2 3 | bài tập câu điều kiện
Xem thêm bài viết hay:  Est là gì? Bật mí ý nghĩa của từ viết tắt EST. trong cuộc sống

Viết một bình luận