So sánh là gì? Các kiểu so sánh & tác dụng của phép so sánh

Bạn đang xem: So sánh là gì? Các kiểu so sánh & tác dụng của phép so sánh tại Trường Đại học Đại Việt Sài Gòn

So sánh là một hình thức giao tiếp được sử dụng trong văn học và trong giao tiếp hàng ngày. Vậy so sánh là gì? các so sánh là gì? Nêu tác dụng của phép so sánh? Hãy cùng học cách nói này qua bài viết dưới đây nhé!

So sánh là gì?

Chương trình Ngữ văn 8 định nghĩa so sánh như sau: So sánh là biện pháp dùng để so sánh sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác dựa trên những điểm giống nhau. Mục đích của việc minh họa này là để tăng tính hấp dẫn, lôi cuốn cho văn bản.

Ví dụ: Công cha như núi Thái Sơn. => “Chiêng tre” và “núi Thái Sơn” có nét giống nhau: to, lớn.

So sánh là gì?

Bối cảnh: Bối cảnh là gì? Vị ngữ là gì? Làm thế nào để xác định một chủ đề và một từ

cấu trúc so sánh

Một khi bạn hiểu so sánh là gì, bạn cũng cần hiểu bản chất tổng thể của so sánh. Như sau:

Phần A + Điểm tương đồng + Tương phản + Phần B

Trong đó:

  • Phần A: Tên sự vật, hiện tượng được so sánh.
  • Từ so sánh: Là những từ chỉ đặc điểm, điểm giống nhau của hai sự vật hoặc sự việc A và B được nói đến.
  • Từ so sánh, từ kết hợp: như, và, như, hơn, kém,….
  • Phần B: Tên đối tượng/sự kiện được so sánh với phần A.

Ví dụ “Hồng xinh như hoa hậu” có:

  • Phần A: Màu hồng
  • So sánh có nghĩa là từ: đẹp
  • Từ tương tự: như
  • Phần B: Cô

Tuy nhiên, không có sự so sánh nào toàn diện như những gì đã thảo luận ở trên. Đôi khi, mọi người sẽ ngừng so sánh và đối chiếu các phương pháp.

Ví dụ:

  1. Trường Sơn: Chí là người cha vĩ đại. (Bỏ biện pháp so sánh + so sánh hơn).
  2. Trẻ em giống như những chiếc lá trên cành (bỏ qua những khuôn mẫu tương tự).

Ngoài ra, đôi khi người ta cũng đảo so sánh hơn + phần B ở đầu câu để nhấn mạnh.

Ví dụ: Như Hoa, bạn cần phải làm việc chăm chỉ.

Kết quả của phép so sánh là gì?

Ví von được biết đến là một trong bốn công cụ giao tiếp được sử dụng nhiều nhất trong văn học nhằm mục đích:

  • Diễn đạt một khía cạnh của sự vật, hiện tượng một cách hình thức. Từ đó giúp người đọc, người nghe thấy rõ, trực tiếp về sự vật, sự việc đang nghị luận.
  • Tạo ra những câu văn, câu thơ đẹp, trong sáng, bắt tai, bay bổng, hay. Tránh sự nhàm chán, đơn điệu trong lời nói.

So sánh là gì?So sánh cơ hội

Các triệu chứng phổ biến nhất là gì?

Trong hầu hết các trường hợp, quá trình xác định so sánh là đơn giản. Nó bao gồm các triệu chứng sau:

  • Các từ so sánh thường xuất hiện trong câu: as, as, if, as, as, v.v.
  • Những thứ được so sánh thường giống nhau.

Các loại khớp tương tự

So sánh tương tự

  • Đây là kiểu so sánh những sự vật, sự việc tương tự nhau.
  • Mục tiêu: Tìm những nét tương đồng, tương đồng với các hình ảnh nhân hóa giúp người đọc, người nghe dễ hiểu, hình dung rõ hơn.
  • Trạng từ: nếu, nếu, nếu, nếu, nếu, …

Một ví dụ về so sánh tương tự:

  1. Mặt đỏ như gấc.
  2. Một giáo viên tốt giống như một người mẹ thứ hai đối với tôi.
  3. Những bài tập này tương tự như những gì tôi đã dạy bạn ngày hôm qua.

So sánh nhiều hay ít

  • Nó còn được gọi là so sánh nghịch đảo.
  • Đây là kiểu so sánh so sánh các sự vật, sự việc trong mối quan hệ tốt hơn để biểu thị một trong hai.
  • Các từ so sánh thông dụng: instead of, more than, less than, less than, less than,..

Một ví dụ tốt hơn so với so sánh hạn chế:

  1. Hoa học Văn giỏi hơn Trang.
  2. Mặt trời lớn hơn trái đất.
  3. Những ngôi sao đã thức dậy, Sẽ không nếu bạn thức dậy vì chúng tôi.

biện pháp so sánhSo sánh nhiều hay ít

Các loại tương tự khác

  • So sánh mục A với mục B: So sánh hai điều dựa trên sự giống nhau của chúng. Ví dụ: Trời rất tối.
  • So sánh người với vật và ngược lại: Cách so sánh như vậy sẽ dựa trên những điểm giống nhau giữa người và vật để chỉ ra nét hay tính cách của người đọc trong sự so sánh. Ví dụ: Cây tre giản dị, cao lớn như người Việt Nam.
  • Nối từ A với từ B: Mục đích của việc so sánh như vậy là để làm nổi bật các đặc điểm và tính năng của đối tượng được so sánh. Ví dụ: Dòng sông nghe như tiếng nhạc xa.
  • So sánh hoạt động A với hoạt động B: Kiểu ví von này thường được sử dụng trong ca dao với mục đích phóng đại sự vật, hiện tượng được so sánh. VD: Mồ hôi trắng như mưa trên ruộng cấy.

Các loại sự kiện tương tự

Tất cả các tùy chọn: Tìm hiểu so sánh nghĩa là gì, kết quả của nó và các loại so sánh khác nhau.

Ví dụ 1: Đặt câu so sánh hơn.

Hồi đáp:

  1. Hai chú mèo giống nhau như hai giọt nước.
  2. Cô cười tươi như hoa.
  3. Kinh phí năm nay thấp hơn năm ngoái do ảnh hưởng của dịch Covid.
  4. Anh ta có mái tóc màu mun.
  5. Thà học chăm còn hơn chơi mà kết quả tệ.

Ví dụ 2: Cho biết kết quả so sánh biểu thức sau:

“Thân em như trái bần trôi”.

Gió thổi sóng biết chạy đâu”.

Hồi đáp:

So sánh: Thân em – quả trôi => Tác giả so sánh vai trò của người phụ nữ trong xã hội phong kiến ​​xưa với quả trôi không biết sẽ về đâu.

Kết quả: Sự phê phán, phê phán của nhóm cựu chiến binh và tư tưởng “trọng nam, khinh nữ” đã làm cho cuộc đời của nhiều phụ nữ có viễn cảnh tăm tối, khó khăn, trôi nổi trong cuộc đời trôi nổi. .

Bài viết tham khảo: Trung bình cộng là gì? Công thức, cách tính trung bình cộng

Tìm hiểu về so sánh hơn trong tiếng Anh

Khái niệm so sánh trong tiếng Anh giống tiếng Việt như thế nào? Vì vậy trong bài viết này mình sẽ tập trung chủ yếu vào các cấu trúc và các loại tương tự trong tiếng Anh nhé!

Trong tiếng Anh, có ba loại so sánh: ngang bằng, vượt trội và cấp trên. Cấu trúc như sau:

So sánh với

Kết cấu:

So sánh là gì?

Ví dụ:

  1. Anh ấy cũng đẹp như tôi.
  2. Anh ấy có thể chạy như một chuyên gia.

Ghi chú: Đôi khi có thể thay thế “as” bằng “so”. Tuy nhiên, công dụng này không nhiều người biết, ít người sử dụng.

So sánh chi tiết

Kết cấu:

cấu trúc so sánh hơn trong tiếng anh

Ví dụ:

  1. Hôm nay nóng hơn ngày hôm qua.
  2. Em gái tôi nói tiếng Anh tốt hơn tôi.

Ghi chú: Để nhấn mạnh, bạn có thể thêm “far” hoặc “more” trước phần so sánh.

Ví dụ: Xe của Mike đắt hơn của anh trai anh ấy.

Thành công

Kết cấu:

siêu việt bằng Tiếng Anh

Ví dụ: Nam là học sinh hấp dẫn nhất trong lớp.

Ghi chú: Bạn có thể dùng từ “very” trước giới từ để nhấn mạnh điều bạn muốn nói.

Ví dụ: Đây là tin tức mới nhất về vụ tai nạn.

So sánh tính từ và trạng từ

Nó cũng bao gồm các loại:

  • Tính từ ngắn: Thường là các tính từ có một âm tiết như good, bad, v.v. Ngoài ra, một số tính từ có hai âm tiết nhưng kết thúc bằng -le, -y, -et, -er và -ow.
  • Những tính từ dài: Tính từ có hai âm tiết trở lên.
  • Thông báo ngắn: Trạng từ chỉ có một âm tiết.
  • Thông báo dài: Trạng từ có hai âm tiết trở lên.

Tuy nhiên, cũng có những tính từ đặc biệt khi dùng trong câu so sánh nhất và so sánh nhất, như bảng dưới đây:

Một số tính từ đặc biệt trong tiếng Anh

Ngoài thời gian, khi sử dụng tính từ trong tiếng Anh, bạn nên nhớ một số điều sau:

  • Các câu ngắn kết thúc bằng một phụ âm và chỉ có một nguyên âm trước nó => nhân đôi phụ âm và thêm đuôi “er” (so sánh nhất) hoặc “est” (so sánh nhất).
  • Tính từ 2 âm tiết kết thúc bằng “y” => “y” phải đổi thành “i” trước khi thêm “er” (so sánh nhất) hoặc “est” (so sánh nhất).

Vấn đề tham khảo: nhận thức là gì? Đơn vị ý thức Ví dụ về kiến ​​thức

Trên đây là bài viết giải đáp thắc mắc so sánh và các thông tin liên quan khác. Hi vọng đây sẽ là nguồn tài liệu hữu ích cho các bạn học tập và rèn luyện.

Bạn thấy bài viết So sánh là gì? Các kiểu so sánh & tác dụng của phép so sánh có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về So sánh là gì? Các kiểu so sánh & tác dụng của phép so sánh bên dưới để Trường Đại học Đại Việt Sài Gòn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: daihocdaivietsaigon.edu.vn của Trường Đại học Đại Việt Sài Gòn

Nhớ để nguồn bài viết này: So sánh là gì? Các kiểu so sánh & tác dụng của phép so sánh của website

Chuyên mục: Hỏi đáp

Xem thêm chi tiết về So sánh là gì? Các kiểu so sánh & tác dụng của phép so sánh
Xem thêm bài viết hay:  Cách xóa tài khoản Instagram trên điện thoại & máy tính

Viết một bình luận