Nhiệt lượng là gì? Công thức, kí hiệu & bài tập về nhiệt lượng

Bạn đang xem: Nhiệt lượng là gì? Công thức, kí hiệu & bài tập về nhiệt lượng tại Trường Đại học Đại Việt Sài Gòn

Nhiệt lượng là một khái niệm được nhắc đến trong Vật lý 8. Vậy nhiệt năng là gì? Chỉ báo nhiệt độ là gì? CT tính nhiệt trị như thế nào? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu và thực hành đầy đủ qua bài viết tiếp theo nhé!

Nhiệt trị của j là bao nhiêu? Họ thức

nhiệt là gì? Có phải là năng lượng nhiệt?

Nhiệt lượng là lượng năng lượng mà một chất mất đi hoặc thu được trong quá trình đun nóng. Phần năng lượng đó gọi là nhiệt năng.

Nhiệt độ của một vật sẽ phụ thuộc vào các yếu tố sau:

  • Cân nặng: Vật càng nặng thì nhiệt lượng hấp thụ càng nhiều.
  • Thay đổi nhiệt độ (△t): Tỉ lệ thuận với nhiệt lượng hấp thụ, từ thông càng lớn thì nhiệt độ của vật càng lớn và ngược lại.
  • Một đối tượng tạo ra một đối tượng: Mỗi chất sẽ có nhiệt dung riêng nên lượng nhiệt tỏa ra sẽ khác nhau. Nhiệt độ của vật càng cao thì vật đó hấp thụ nhiệt càng nhiều và ngược lại.

nhiệt là gì?

  • Nhiệt lượng thu được khi nung nóng phụ thuộc vào các yếu tố: khối lượng của vật, nhiệt độ của vật, nhiệt dung riêng của chất tạo thành vật.
  • Khi bạn đốt cháy bất kỳ loại nhiên liệu nào, lượng nhiệt tỏa ra đều cao.
  • Nhiệt dung riêng là nhiệt lượng không kể nhiệt lượng hơi nước tỏa ra và sinh ra trong quá trình đốt cháy nhiên liệu.

ngọn lửaCác đặc điểm khác của nhiệt độ

Chỉ báo nhiệt độ là gì? Huyện

  • Ký hiệu nhiệt độ là Q.
  • Nhiệt có đơn vị là joule, ký hiệu J.

Phương pháp tính nhiệt độ

CT tính toán nhiệt độ cụ thể như sau:

Q = m × c × t

Trong đó:

  • Câu hỏi: Một chất tỏa ra hay hấp thụ bao nhiêu nhiệt lượng (J)?
  • m: khối lượng của vật (kg)
  • c: Nhiệt dung riêng của chất tạo thành chất (J/kg.K). Đại lượng này cho biết lượng nhiệt cần thiết để tăng 1 kg chất đó lên 1 độ C.
  • △t: Thay đổi nhiệt độ (độ C hoặc độ K). △t = t2 – t1. (△t > 0: Vật tỏa nhiệt; △t < 0: Vật thu nhiệt).

nhiệt là gì?Nhiệt dung riêng của vật liệu thông thường

Cách tính lượng nhiệt tỏa ra

Tín hiệu nhiệt bức xạ là gì? Lượng nhiệt tỏa ra được xác định bởi Qta.

CT tính nhiệt lượng tỏa ra như sau:

Qradi = q×m.

Trong đó:

  • q: Nhiệt lượng môi chất lạnh/nhiên liệu (J/kg).
  • m: Khối lượng nhiên liệu (kg).

Từ đó ta có phương trình nhiệt độ:

Qthus (tổng nhiệt hấp thụ) = Qradiant (tổng nhiệt hấp thụ)

Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra ở vật dẫn

Nhiệt lượng tỏa ra từ vật dẫn sẽ bằng bình phương cường độ dòng điện, điện trở của vật và thời gian dòng điện chạy qua vật. Công thức:

Q = I²Rt

Các loại bài tập trong nhiệt

nhiệt là gì?

Phương pháp chung: Hiểu phép đo nhiệt lượng là gì, cách tính toán và phương trình nhiệt lượng.

ví dụ 1

Tính nhiệt độ cần thiết để đun sôi 3 kg nước từ 10°C đến 100°C trong một bình thép có khối lượng 2 kg. Giả sử nước và sắt có nhiệt dung riêng lần lượt là 4200 J/kg.K và 460 J/kg.K.

Hồi đáp:

Dựa vào kết quả, ta có:

Q = (sắt × ciron + nước × cnước) × (t2–t1) = (2 × 460 + 3 × 4200) × (100 – 10) = 1.216.800 (J).

ví dụ 2

Để nâng nhiệt độ của một miếng kim loại có khối lượng 5 kg từ 20 lên 50 độ C thì cần một nhiệt lượng là 59 kJ. Vậy kim loại là gì?

Hồi đáp:

Ta có: Q = m × c × t

c = Q/(m × t) = 59.000/ (5 × 30) = 393

 Là kim loại đồng.

ví dụ 3

Tính nhiệt lượng toả ra trong 2s khi có dòng điện 1,5A chạy qua điện trở 80Ω?

Hồi đáp:

Nhiệt tỏa ra từ thanh: Q = I²Rt = 2² × 80 × (2 × 60) = 38.400 J.

Ví dụ 4

Một máy phát điện xoay chiều một pha có 200 dây dẫn, từ thông qua mỗi dây đạt giá trị cực đại là 2mWb, tần số 50Hz. Hai đầu của hệ thống được nối với điện trở 100Ω. Tính nhiệt lượng do điện trở tỏa ra trong 1 phút?

Hồi đáp:

Tốc độ góc: = 2πƒ = 100π (rad/s)

Vậy nhiệt lượng tỏa ra là:

nhiệt là gì?

Ví dụ 5

Em hãy cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi đốt 10kg than, 10kg củi là bao nhiêu? Cần bao nhiêu kg dầu hỏa để đạt được nhiệt độ này?

Hồi đáp:

Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 10kg than là:

Q1= q1 × m1 = 10 × 27 × 106 = 27 × 107 (J)

Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 10kg gỗ là:

Q2 = q2 × m2 = 10 x 107 = 108 (J)

Lượng dầu hỏa cần dùng để đốt cháy 10kg than là:

m = Q1/q = (27 × 107)/(44 × 106) = 6,1 (kg)

Lượng dầu hỏa cần dùng để đốt cháy 10kg gỗ là:

m = Q2/q = (108)/(44 × 106) = 2,3 (kg).

Ví dụ 6

Sử dụng ấm điện 220V – 1000W đun sôi 2 lít nước từ nhiệt độ 15 độ C. Nhiệt độ của ấm đạt 90%, nhiệt lượng tỏa ra giúp đun sôi nước.

  1. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước ở mặt thoáng.
  2. Tính nhiệt lượng cung cấp để đun nấu.
  3. Mất bao lâu để đun sôi toàn bộ ấm?

Hồi đáp:

  1. Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi một ấm nước là:

Q = m × c × △t = 2 × 4200 × (100 – 15) = 714.000 (J).

  1. Nhiệt dung là:

H = Q/ Qtp ⇒ Qtp = Q/ H = 714.000/0,9 = 793.333 (J)

  1. Thời gian cần thiết để nước bay hơi là:

Qtp = A = P × t ⇒ t = Qtp/ P = 793,333/1000 = 793(s)

Trên đây là bài viết giải thích nhiệt lượng là gì, nhiệt năng là gì và một số ví dụ minh họa. Chúng tôi hy vọng rằng điều này sẽ hữu ích cho người đọc trong việc học tập.

Tham khảo: 4/4 là ngày gì? Sự kiện quan trọng ngày 4/4

Bạn thấy bài viết Nhiệt lượng là gì? Công thức, kí hiệu & bài tập về nhiệt lượng có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Nhiệt lượng là gì? Công thức, kí hiệu & bài tập về nhiệt lượng bên dưới để Trường Đại học Đại Việt Sài Gòn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: daihocdaivietsaigon.edu.vn của Trường Đại học Đại Việt Sài Gòn

Nhớ để nguồn bài viết này: Nhiệt lượng là gì? Công thức, kí hiệu & bài tập về nhiệt lượng của website

Chuyên mục: Hỏi đáp

Xem thêm chi tiết về Nhiệt lượng là gì? Công thức, kí hiệu & bài tập về nhiệt lượng
Xem thêm bài viết hay:  Kích Thước của Trái Tim Người

Viết một bình luận