Tổng hợp thì hiện tại hoàn thành trọn bộ – Lý thuyết, bài tập

Bạn đang xem: Tổng hợp thì hiện tại hoàn thành trọn bộ – Lý thuyết, bài tập tại daihocdaivietsaigon.edu.vn

Mô tả ngắn gọn về thì hiện tại - lý thuyết, bài tập

Để cải thiện tiếng Anh của bạn, thì hiện tại hoàn thành bạn cần hiểu vì nó có ý nghĩa rất khác khi được sử dụng. Ngoài ra, đây cũng là khoảng thời gian được sử dụng nhiều nhất trong các câu hỏi và bài tập của nhiều bài thi Toeic và IELTS. Vì vậy, đừng quên chia sẻ công thức, cách dùng cũng như những triệu chứng rong kinh phổ biến nhất hiện nay trong bài viết dưới đây để mẹ bầu nắm rõ những điều này nhé!

“”

Thi-hien-tai-hon-thanhCho nó một sự hoàn hảo

1. Khái niệm về thì hoàn thành

Thì hoàn thành được dùng để diễn tả một sự kiện hoặc sự kiện đã xảy ra trong quá khứ, và sự kiện đó đang tiếp diễn cho đến hiện tại và xa nhất có thể.

2. Một cuộc điện thoại đúng lúc

2.1 Thời gian tốt nhất

S + has/ has + PII.

– Ghi chú:

Nếu chủ ngữ có các từ: I/ You/ They/ We + have it

Nếu chủ ngữ là He / They / He + has

Ví dụ:

– Anh ấy đã ở đây từ khi tôi mới sinh ra. (Anh ấy đã sống ở đây kể từ khi tôi được sinh ra.)

– Anh ấy đã dạy tiếng Đức được 5 năm rồi. (Anh ấy đã dạy tiếng Đức được khoảng 5 năm.)

– Họ gặp nhiều vấn đề trong khi thực hiện công việc. (Anh ấy phải đối mặt với nhiều vấn đề trong khi thực hiện công việc.)

2.2 Biểu mẫu không chính xác

S + không có/không có + PII.

Một chút thông tin cho bạn:

  • anh ấy không có = anh ấy không có
  • anh ấy không có = anh ấy không có

Ví dụ:

Tôi đã không gặp mẹ tôi trong một thời gian dài. (Anh ấy đã không gặp mẹ anh ấy trong một thời gian dài.)

– Anh ấy đã không trở về nhà từ năm 2000. (Anh ấy đã không trở về nhà từ năm 2000.)

– Tôi chưa học tiếng Tây Ban Nha, nhưng tôi có thể nói được. (Tôi nói tiếng Tây Ban Nha không giỏi lắm, nhưng họ có thể giao tiếp.)

2.3 Đặt câu hỏi

Bạn/Bạn có + S + PII ( V3 ) không?

Hồi đáp:

  • Có, S+ có nó.
  • Không, S + không/không.

Ví dụ:

– Anh sang Mỹ chưa? (Bạn đã từng đến Mỹ chưa?) -> Yes, I have hoặc bạn có thể trả lời No, I have not.

– Anh ấy bắt đầu làm việc chưa? (Bạn đã bắt đầu tìm kiếm chưa?) -> Yes, he has hoặc No, he has not.

– Bạn đã hoàn thành bài tập về nhà chưa? (Anh ấy làm bài tập xong chưa?) -> Yes, He has or can dùng No, he’t gone to get the story.

Lưu ý rằng nếu bạn muốn bắt đầu đặt câu hỏi ở định dạng WH, thì:

Wh- + has/has + S + V3?

Ví dụ:

-Anh đã làm gì với những thứ này? (Anh ấy đã làm gì với những thứ này?)

– Bạn đã trả lời câu hỏi Vật lý khó này như thế nào? (Bạn giải câu hỏi Vật lý khó này như thế nào?)

cong-thuc-thi-hien-tai-hon-thanhCông thức là hoàn hảo

Xem lại thì quá khứ hoàn thành

3. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

Nó mô tả những gì đã xảy ra trong quá khứ và vẫn đang xảy ra ngày hôm nay

Ví dụ:

Tôi đã ở đây được hai năm rồi

Nó diễn tả một sự kiện đã xảy ra và kết thúc vào một thời điểm không xác định trong quá khứ

Ví dụ:

Anh ấy bị mất chìa khóa. (Anh ấy làm mất chìa khóa.)

Diễn tả, miêu tả một sự việc vừa mới được hoàn thành

Ví dụ:

Mai vừa hoàn thành công việc của mình. (Mai vừa xong việc.)

Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả một việc gì đó đã hoàn thành trong một khoảng thời gian chưa trôi qua

Ví dụ:

Tôi đã đến thăm anh ấy sáng nay. (Tôi đã đến thăm anh ấy sáng nay.)

Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng để diễn tả các sự việc được lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ

Ví dụ:

Chúng tôi đã xem bộ phim này nhiều lần. (Chúng tôi đã xem bộ phim này nhiều lần.)

Chúng diễn đạt những sự việc đã xảy ra trong quá khứ và kết thúc vào thời điểm nói.

Ví dụ:

Tôi đã không nhìn thấy bạn trong một thời gian dài. (Tôi đã không gặp bạn trong một thời gian dài.)

sao-dung-thi-hien-tai-hoangLàm thế nào để sử dụng nó ở đây một cách hoàn hảo

“”

4. Thời gian thực

*Lưu ý: Trạng từ được nhận biết:

Luôn luônBạn đã từng bao giờ
KHÔNGKHÔNG
Trình diễnGần đâyTrong (thời gian)
bắt đầuThời gian bắt đầu)
Vì vậy / cho đến bây giờ Cho đến bây giờ Cho đến bây giờ Cho đến bây giờCho đến bây giờ
Gần đâygần đây / gần đây
Đãnó đã xảy ra
Đã sử dụngLuôn luôn
đã hếthơn thế nữa
Cho Lễ Vượt Qua Cuối CùngTrong quá khứ (cách đây bao lâu).

6. Đối với bài tập có đáp án

Lưu ý: Để bạn thực hành tốt nhất và cẩn thận khi sử dụng thời gian tốt nhất này, nội dung bên dưới sẽ có thời gian khác với thời gian hiện tại. Chúc bạn học tốt và có bí quyết học tiếng Anh.

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì đúng.

1. Anh ấy (là)…………. trên máy tính của tôi trong mười giờ.

2. Anh ấy (không/chưa) …………đã có một khoảng thời gian vui vẻ trong một thời gian dài.

3. Anh trai tôi (không/chơi)………….. bất kỳ trò chơi nào kể từ tháng trước.

4. Thật tốt khi chúng ta đi tắm. Chúng tôi (có/có)…………. một từ chủ nhật.

5. Anh ấy không sống cùng gia đình ở đây và Anh ấy (đã không/đã)…………. tám năm bên nhau.

6. Chúng tôi…… (nhận ra)……………………rằng chỉ còn năm tuần nữa.

7. Anh ấy (kết luận)… đọc năm cuốn sách trong tuần này.

8. Bao lâu…………. (anh ấy / cô ấy biết)…………. cùng nhau?

9. ………….(Họ/ảnh)…………nhiều ảnh?

10. Anh ấy (ăn)……………………. tại khách sạn King Power?

11. Chúng ta sống (sống) ………….cả đời..

12. Có bao nhiêu chai…………người bán sữa (bên trái)………….? Anh ấy (đã ra đi) ………….. tám.

13. Anh ấy (mua)…………. thảm mới. Hãy đến mà xem.

14. Anh ấy (viết)…………….. ba cuốn sách về cuộc sống hoang dã của mình.

15. Chúng tôi kết thúc (kết thúc)…………………… một khóa học tiếng Anh.

Task 2: Viết lại câu đã cho ở thì hiện tại sao cho nghĩa của câu không đổi.

1. Lần cuối cùng anh ấy về quê là 6 tháng trước.

=> Họ không có ______________________________________________________________

2. Anh ấy bắt đầu làm nhân viên ngân hàng một năm trước.

=> Anh ấy có ______________________________________________________________

3. Đã 7 năm kể từ khi chúng tôi bay đến Mỹ.

=> Chúng tôi là ________________________________________________

4. Anh ấy cắt tóc lần cuối vào tháng 10.

=> Họ không có ______________________________________________________________

5. Lần cuối cùng chúng tôi gọi cho nhau là 2 năm trước.

=> Không _________________________________________________

6. Đã lâu rồi họ mới gặp nhau.

=> Họ không có _________________________________________________

7. Anh ấy tìm thấy nó khi nào?

=> Cho đến _________________________________________________?

8. Đây là lần đầu tiên tôi được ăn một bữa ngon như vậy.

=> Không _________________________________________________________________

9. Anh ấy đã không gặp cô ấy 7 ngày rồi.

=> Chung kết ________________________________________________________________

10. Hôm nay là thứ Hai. Anh ấy đã không tắm từ thứ Tư.

=> Tôi là ____________________________________________________

Bài 3: Tìm lỗi sai trong câu và viết lại cho đúng.

1. Anh ấy đã không cắt tóc kể từ tháng 5 năm ngoái.

->

2. Anh ấy đã không làm giáo viên trong khoảng 7 năm.

->

3. Lớp học vẫn chưa bắt đầu.

->

4. Mấy con mèo đã ăn chưa?

->

5. Chúng tôi lo lắng rằng chúng tôi chưa làm xong bài tập về nhà.

->

6. Chúng tôi đã quyết định bắt đầu làm việc vào tuần tới.

->

7. Anh ấy đã ngồi máy tính từ mười giờ.

->

8. Đã lâu anh không nhận được tin vui.

->

9. Anh trai tôi đã không chơi thể thao vào năm ngoái.

->

10. Đi tắm là một ý kiến ​​hay. Chúng tôi đã không có chúng kể từ Chủ nhật.

->

Bước 4: Dùng hằng số đã cho để thay thế từ đúng trong ngoặc.

1. Anh trai tôi (không/chơi)………….. bất kỳ trò chơi nào kể từ tháng trước.

2. Một số người (tiếp viên)………….ở bữa tiệc ngay bây giờ.

3. Thật tốt khi chúng ta đi tắm. Chúng tôi (chưa/đã)…………………… cùng nhau kể từ thứ Sáu.

4. Anh ấy hiện không sống cùng gia đình và Anh ấy (không/gặp)…………………… đã tám năm.

5. Bố của bạn ở đâu? Anh ấy…………(có) thức ăn trong bếp.

6. Tại sao mọi người lại ở đây? Chuyện gì đã xảy ra thế)……………..?

7. Anh ấy…………..mới nhận ra (nhận ra)………………rằng chỉ còn ba tuần nữa.

8. Anh ấy (kết luận)… đọc năm cuốn sách trong tuần này.

9. Ngay bây giờ, Anh ấy (tạo ra)…………………… âm nhạc.

10. Gia đình chúng tôi (đang ăn)…………………… thức ăn trong một nhà hàng ngay bây giờ.

Bài 5: Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không đổi.

1. Anh ấy bắt đầu sống ở Hồ Chí Minh 5 tháng trước. (Về)

->

2. Anh ấy bắt đầu học tiếng Hàn từ nhỏ. (bắt đầu)

->

3. Chúng tôi chưa bao giờ ăn thức ăn như thế này. (Đó là)

->

4. Anh ấy chưa bao giờ nhìn thấy một cô gái xinh đẹp như vậy. (Được)

->

5. Đây là cuốn sách hay nhất mà chúng tôi từng đọc. (mặt sau)

->

Bước 6: Viết lại các câu sau dựa vào các từ cho sẵn sử dụng thì hiện tại hoàn thành.

1. Nó không ăn/ không ăn/ ị/ từ khi mẹ nó ra đời.

->

2. Làm thế nào/bao lâu/sống/ở/ở đây?

->

3. Anh ấy/sống/Mỹ?

->

4. Chúng tôi / đã không / gặp / kể từ Giáng sinh.

->

5. Chúng tôi / sửa / cái đèn / chưa?

->

III. HỒI ĐÁP

Task 1: Viết đúng chính tả từ trong ngoặc.

1. đã được

2. anh ấy không

3. anh ấy không chơi

4. Anh ấy không có chúng

5. anh ấy không thể nhìn thấy

6. bạn có để ý không

7. hoàn thành

8. đã…biết

9. Bạn đã chụp chưa?

10. Anh ấy đã ăn

11. họ sẽ sống

12. đã rời đi; đã rời đi / đã rời đi

13. anh ấy đã mua

14. đã viết

15. anh ấy đã hoàn thành

Bài tập 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi.

1. Sáu tháng rồi anh ấy không về nhà.

2. Anh ấy đã làm nhân viên ngân hàng được một năm.

3. Chúng tôi đã không bay đến SAMerica trong 7 năm rồi.

4. Anh ấy đã không cắt tóc kể từ tháng Mười.

5. Chúng tôi đã không gọi cho nhau trong hai năm.

6. Họ đã không gặp nhau trong một thời gian dài.

7. Đã bao lâu rồi?

8. Anh ấy chưa bao giờ được ăn những món ăn ngon như vậy.

9. Lần cuối cùng anh ấy nhìn thấy cô ấy là 7 giờ trước.

10. Hôm nay là thứ Hai. Anh ấy đã không tắm từ thứ Tư.

(Đã ba ngày kể từ lần cuối tôi tắm.)

Bài 3: Mỗi câu sau sai. Tìm và sửa chữa.

1. cắt => cắt

2. công việc => công việc

3. anh ấy không có => anh ấy không có

4. ăn => bị ăn

5. anh ấy không có => anh ấy không có

6. anh ấy => anh ấy

7. từ => đến

8. từ => đến

9. cho => kể từ

10. anh ấy không có => anh ấy không có

“”

Bài tập 4: Chia những động từ này thành thì đúng. (Dùng thì hiện tại tiếp diễn và hoàn thành)

1. anh ấy không chơi

2. có mặt

3. Anh ấy không có chúng

4. anh ấy không thể nhìn thấy

5. anh ấy là

6. xảy ra

7. bạn vừa mới nhận ra

8. kết thúc rồi

9. họ đang làm

10. có

Bài 5: Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không đổi.

1. Anh ấy đã sống ở Hồ Chí Minh được năm tháng.

2. Anh ấy học tiếng Hàn từ khi còn bé.

3. Đây là lần đầu tiên chúng tôi được ăn một bữa như vậy.

4. Cô ấy là cô gái xinh đẹp nhất mà anh ấy từng thấy.

5. Tôi chưa bao giờ đọc một cuốn sách hay như vậy.

Bước 6: Viết lại các câu sau dựa vào các từ cho sẵn sử dụng thì hiện tại hoàn thành.

1. Anh ấy đã không ăn kể từ ngày sinh nhật của mẹ anh ấy.

2. Bạn đã sống ở đây bao lâu rồi?

3. Anh ấy đã đến Mỹ chưa?

4. Chúng tôi đã không gặp con của anh ấy kể từ Giáng sinh.

5. Bạn đã bao giờ sửa đèn chưa?

Trên đây là phần tóm tắt toàn bộ lý thuyết và một số bài tập để các bạn có thể luyện tập làm quen với quỹ thời gian có sẵn. Thông qua bài viết này, Trường Đại học Đại Việt Sài Gòn mong rằng bạn sẽ có thể tự tin sử dụng quỹ thời gian sẵn có để sử dụng trong giao tiếp hàng ngày và thoải mái khi gặp bài tập. Chúc may mắn!

Bạn thấy bài viết Tổng hợp thì hiện tại hoàn thành trọn bộ – Lý thuyết, bài tập có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Tổng hợp thì hiện tại hoàn thành trọn bộ – Lý thuyết, bài tập bên dưới để Trường Đại học Đại Việt Sài Gòn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: daihocdaivietsaigon.edu.vn của Trường Đại học Đại Việt Sài Gòn

Nhớ để nguồn bài viết này: Tổng hợp thì hiện tại hoàn thành trọn bộ – Lý thuyết, bài tập của website daihocdaivietsaigon.edu.vn

Chuyên mục: Giáo Dục

Xem thêm chi tiết về Tổng hợp thì hiện tại hoàn thành trọn bộ – Lý thuyết, bài tập
Xem thêm bài viết hay:  Chất béo là trieste của axit béo với? Tính chất của chất béo

Viết một bình luận