Trong tiếng Anh, các động từ tâm trạng – động từ chỉ hoạt động nhận thức – là những động từ có quy tắc thực hiện một chức năng quan trọng và cụ thể. Tuy nhiên, nhiều người khi học tiếng Anh lại không hiểu rõ về những từ này. Nếu bạn còn thắc mắc về các động từ tâm trạng, hãy tham khảo bài viết sau để hiểu rõ hơn về ý nghĩa và cách sử dụng của những từ này.
Khái niệm động từ tinh thần – Động từ chỉ hoạt động tinh thần
động từ tinh thần
“”
Tâm trí có thể được hiểu là bất cứ thứ gì liên quan đến ý thức, tâm trí, tinh thần, trí tuệ. Động từ là những từ dùng để diễn tả hành động. Do đó, động từ tinh thần là những động từ mô tả các hoạt động nhận thức như nhận thức, hiểu biết, lập kế hoạch, suy nghĩ, v.v.
Tham khảo mẹo học tiếng Anh hay nhất của Trường Đại học Đại Việt Sài Gòn
Động từ của công việc của tri thức
Chức năng của động từ tinh thần
Động từ chức năng nhận thức không phù hợp với đánh giá bên ngoài, chúng không thể hiện hành động cụ thể. Loại động từ này mang đến những ý nghĩa gắn liền với khả năng nghe, suy nghĩ, hiểu, v.v.
Một số động từ thông dụng
Câu cho chức năng nhận thức | Ý nghĩa của từ |
Nghe | Nghe |
Như nhau | Yêu nó |
Yêu | Yêu |
Sự thù ghét | Sự thù ghét |
Mong muốn | Mong muốn |
bạn thấy | bạn thấy |
Tìm ra | Tìm ra |
Để ý | Để ý |
Trông chờ | Trông chờ |
Để ý | Để ý |
Nếm | Hương vị, hương vị |
Nghe đi | Nghe |
mùi | mùi |
Nhìn! | Nhìn! |
Học nó | Học nó |
Để ý | Thông tin |
Lựa chọn | Một sự lựa chọn |
Thực hiện một lời hứa | Thực hiện một lời hứa |
Muốn | Muốn |
nghĩ | Hãy suy nghĩ về nó |
Cách sử dụng động từ tinh thần
Đối với động từ tâm trạng, có hai loại nổi tiếng: V Ing (hiện tại phân từ) và nguyên mẫu không TO (Bare infinitive). Mỗi dạng có một ý nghĩa khác nhau:
V Ing (hiện tại)
Cách sử dụng này chỉ ra một cái gì đó xảy ra theo thời gian.
Ví dụ:
- Tôi cảm thấy mặt đất rung chuyển trong một phút. (Tôi nghe thấy mặt đất rung chuyển trong một phút).
- Tôi thấy cô ấy khiêu vũ trước gương. (Tôi nhìn thấy anh ấy khiêu vũ trước gương hoặc Khi anh ấy khiêu vũ trước gương, tôi đã nhìn thấy anh ấy.)
Từ nguyên mẫu
Điều này được sử dụng để mô tả những gì chúng ta thấy là đã hoàn thành.
Ví dụ:
- Tôi nghe thấy sàn nhà rung chuyển một lần. (Sàn nhà rung chuyển một lần và tôi nghe thấy nó.)
- Tôi thấy anh ta ngã vào tường. (Anh ấy ngã vào tường và tôi nhìn thấy anh ấy.)
* Tuy nhiên, tùy trường hợp, không có sự khác biệt giữa hai cách dùng nên bạn có thể dùng một trong hai cách mà không làm thay đổi nghĩa của câu.
Ví dụ: Tôi chưa bao giờ nghe anh ấy hát = Tôi chưa bao giờ nghe anh ấy hát. (Tôi chưa bao giờ nghe anh ấy hát).
“”
Lưu ý về việc sử dụng các động từ tinh thần với các hình thức ngữ pháp khác nhau
Lời khuyên cho việc sử dụng các từ tâm linh
Bên cạnh việc hiểu cách sử dụng cơ bản, bạn cũng nên biết các dấu hiệu cho thấy động từ tinh thần được sử dụng trong các thì hoặc câu khác nhau.
Khi được sử dụng với thời gian
Trạng từ không mô tả hành động thực tế hoặc có thể nhìn thấy. Vì vậy, khi mô tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục đến hiện tại, động từ tâm trạng thường được sử dụng với hiện tại hơn là tiếp diễn. ).
Ngoài ra, hầu hết các tính từ không được sử dụng với thì cao trong tiếng Anh. Tuy nhiên, khi chúng ta thấy các từ như: to see, to hear, to look,.. được dùng với trợ từ tăng dần thì nghĩa của chúng có thể khác so với khi chúng được dùng với các điều kiện cố định hoặc các điều kiện khác. điều kiện đơn giản khác.
Khi được sử dụng để nói về thói quen trong quá khứ
Khi một động từ tinh thần được sử dụng để nói về thói quen trong quá khứ, nó thường được sử dụng với cụm giới từ USED TO + Bare infinitive. Chúng ta không thể dùng WOULD để nói về những thói quen trong quá khứ.
Ví dụ:
- Cách bạn sử dụng để nhìn thấy tôi.
- Tôi nhớ chúng tôi đã mơ về New York như thế nào.
Tổng hợp các động từ chỉ tinh thần trong tiếng Anh
Động từ tinh thần là những động từ mô tả các hoạt động nhận thức như nhận thức, hiểu, lập kế hoạch, suy nghĩ, v.v.
Đối với động từ tâm trạng, có hai loại phổ biến: V Ing (hiện tại phân từ) và nguyên mẫu không TO (Bare infinitive). Nó được sử dụng với V Ing (hiện tại phân từ) để diễn đạt điều gì đó xảy ra trong một khoảng thời gian dài. Sử dụng not TO (Bare infinitive) để diễn đạt những gì chúng ta biết đã kết thúc.
Bên cạnh đó, khi dùng để chỉ hành động xảy ra trong quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại, các động từ chỉ tâm trạng thường được dùng ở thì hiện tại hoàn thành hơn là ở thì tiếp diễn.
Hoạt động tinh thần
Xác định các động từ hành động trong các câu dưới đây:
- Tôi ngưỡng mộ thành công của anh ấy trong trò chơi này
- Tôi nhớ sinh nhật đầu tiên của bạn
- Chúng tôi không đồng ý với thỏa thuận này
- Tôi đã suy nghĩ về câu trả lời cho bài kiểm tra này vào tuần trước.
- Tim muốn công việc tương lai của tôi.
- Jack xem xét câu trả lời này.
- Anthony thích xem phim
- Tôi không cảm thấy thoải mái với người yêu cũ khi gặp anh ấy.
- Mary hứa sẽ hoàn thành bài tập về nhà của cô ấy.
- Tôi thích chó hơn mèo, nhưng tôi thích cả hai.
Viết đúng các động từ chỉ hoạt động tri thức:
- Alex đột nhiên…………. một cái gì đó chạm vào vai anh. (Nghe)
- Bạn đã đến đó chưa? …………. (thông tin)
- TÔI…. Anh trai tôi đang đi trên phố. (nhìn thấy)
- Andrew nói rằng…………Tôi ở trong nhóm. (ghi chú)
- Tôi…………..ngoài trời đang mưa. (Nghe)
- Tôi…………… ý bạn là gì (tôi biết)
- Nói cho tôi biết bạn…….tôi cũng vậy trong quá khứ
- Tôi đang thèm…………đồ ăn! (thưởng thức)
- Tôi…….. bạn tôi đã cố gắng chơi bóng đá với bạn của anh ấy như thế nào (thích)
- Tôi thấy bạn đang trộm mắt và……hoàn hảo (cười).
“”
Hồi đáp:
bài tập 1 | Bài tập 2 |
sự khâm phục | Nghe |
cô | b) kiến thức |
chấp nhận nó | c) thấy |
tôi đã nghĩ | d) công nhận |
để mơ ước | đ) không nghe được |
thiền | f) để biết |
họ đang vui vẻ | g) tình yêu / tình yêu |
Nghe | h) để vui chơi |
hứa | tôi) nếu |
Anh ấy thích | j) nụ cười |
Mental verb – Động từ chỉ hoạt động nhận thức – là động từ thông dụng, rất dễ bắt gặp trong hoạt động thể chất và giao tiếp hàng ngày. Tuy nhiên, theo Trường Đại học Đại Việt Sài Gòn, để có thể sử dụng các câu thần chú một cách mạch lạc và giải thích rõ ràng những gì cần nói, bạn cần hiểu cách sử dụng chúng và các văn bản khác để tránh những sai sót không mong muốn.
Bạn thấy bài viết Tổng hợp khái niệm và cách sử dụng Mental Verb – Động từ chỉ hoạt động nhận thức có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Tổng hợp khái niệm và cách sử dụng Mental Verb – Động từ chỉ hoạt động nhận thức bên dưới để Trường Đại học Đại Việt Sài Gòn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: daihocdaivietsaigon.edu.vn của Trường Đại học Đại Việt Sài Gòn
Nhớ để nguồn bài viết này: Tổng hợp khái niệm và cách sử dụng Mental Verb – Động từ chỉ hoạt động nhận thức của website daihocdaivietsaigon.edu.vn
Chuyên mục: Giáo Dục
Tóp 10 Tổng hợp khái niệm và cách sử dụng Mental Verb – Động từ chỉ hoạt động nhận thức
#Tổng #hợp #khái #niệm #và #cách #sử #dụng #Mental #Verb #Động #từ #chỉ #hoạt #động #nhận #thức
Video Tổng hợp khái niệm và cách sử dụng Mental Verb – Động từ chỉ hoạt động nhận thức
Hình Ảnh Tổng hợp khái niệm và cách sử dụng Mental Verb – Động từ chỉ hoạt động nhận thức
#Tổng #hợp #khái #niệm #và #cách #sử #dụng #Mental #Verb #Động #từ #chỉ #hoạt #động #nhận #thức
Tin tức Tổng hợp khái niệm và cách sử dụng Mental Verb – Động từ chỉ hoạt động nhận thức
#Tổng #hợp #khái #niệm #và #cách #sử #dụng #Mental #Verb #Động #từ #chỉ #hoạt #động #nhận #thức
Review Tổng hợp khái niệm và cách sử dụng Mental Verb – Động từ chỉ hoạt động nhận thức
#Tổng #hợp #khái #niệm #và #cách #sử #dụng #Mental #Verb #Động #từ #chỉ #hoạt #động #nhận #thức
Tham khảo Tổng hợp khái niệm và cách sử dụng Mental Verb – Động từ chỉ hoạt động nhận thức
#Tổng #hợp #khái #niệm #và #cách #sử #dụng #Mental #Verb #Động #từ #chỉ #hoạt #động #nhận #thức
Mới nhất Tổng hợp khái niệm và cách sử dụng Mental Verb – Động từ chỉ hoạt động nhận thức
#Tổng #hợp #khái #niệm #và #cách #sử #dụng #Mental #Verb #Động #từ #chỉ #hoạt #động #nhận #thức
Hướng dẫn Tổng hợp khái niệm và cách sử dụng Mental Verb – Động từ chỉ hoạt động nhận thức
#Tổng #hợp #khái #niệm #và #cách #sử #dụng #Mental #Verb #Động #từ #chỉ #hoạt #động #nhận #thức