Thì quá khứ hoàn thành trọn bộ lý thuyết và bài tập có lời giải

Bạn đang xem: Thì quá khứ hoàn thành trọn bộ lý thuyết và bài tập có lời giải tại daihocdaivietsaigon.edu.vn

Thì quá khứ hoàn thành trọn bộ lý thuyết và bài tập có lời giải

Thì quá khứ hoàn thành ( Past perfect tense ) là một thì cơ bản trong ngữ pháp của tiếng Anh. Đây là thì được sử dụng khá nhiều trong thi cử và trong đời sống hằng ngày. Tuy nhiên hiện nay có rất nhiều bạn vẫn chưa hiểu tường tận về công thức, cách vận dụng cũng như là các dạng bài tập thường gặp của dạng thì này. Hiểu được điều đó, bài viết dưới đây sẽ tổng hợp hết tất cả những kiến thức để bạn có thể nắm rõ hơn.

thi-qua-khu-hoan-thanhThì quá khứ hoàn thành

“ “

Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) là gì

Thì quá khứ hoàn thành là thì dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ và trước một hành động khác. Nghĩa là diễn tả hành động đã xảy ra trước hành động đó và cả 2 hành động này đều đã được xảy ra trong quá khứ. Với thì này thì sẽ chia theo 2 thì, hành động xảy ra trước sẽ sử dụng quá khứ hoàn thành, còn hành động xảy ra sau thì dùng quá khứ đơn để diễn tả.

Ví dụ:

My said she had been chosen as a beauty queen one years before ( My nói rằng là trước đó 1 năm, cô đã từng được bình chọn làm hoa hậu )

Công thức của thì quá khứ hoàn thành 

cong-thuc-thi-qua-khu-hoan-thanhCông thức thì quá khứ hoàn thành – past perfect tense

Xem lại thì quá khứ đơn

Thể khẳng định

S + had + Past participle + …

Ví dụ:

– He returned home after he had walked a long distance. ( anh ấy quay về nhà sau khi anh ấy đã đi bộ một đoạn đường dài.)

– Before my father came company, Her had watered all the plants flower in the garden ( Trước khi bố tôi đến công ty, ông ấy đã tưới tất cả các cây hoa  trong vườn nhà)

Đối với thể phủ định thì quá khứ hoàn thành

S + had not/ hadn’t + Past participle + …

Ví dụ:

– He hadn’t eaten before he finished the job ( Anh ấy chưa ăn trước khi anh ấy hoàn thành công việc)

– They hadn’t finished their dinner when I got home (  Họ chưa ăn xong bữa tối khi tôi về đến nhà )

Thể nghi vấn

Had + S + Past participle + …?

=> Yes, S + Had hoặc có thể trả lời No, S + Hadn’t

Lưu ý: Nếu câu hỏi là Wh-word + had + S + Past participle thì câu trả lời dành cho câu hỏi này sẽ là S+ had + Past participle + …

Ví dụ: 

Had she gone when we went to the company? (Cô ấy đã rời khỏi lúc chúng ta đi đến công ty phải không ?)

 => Yes, she had hoặc No, she hadn’t.

Had her phone disappeared by the time she woke up? (Điện thoại của cô ấy đã biến mất trước khi cô thức dậy phải không?)

=> Yes, it had hoặc có thể sử dụng  No, it hadn’t

Xem thêm cấu trúc would rather

Cách dùng của thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense)

Thứ nhất: Khi có hai hành động cùng nhau xảy ra ở trong quá khứ, thì ta sẽ sử dụng thì quá khứ hoàn thành để chia cho hành động mà xảy ra trước còn lại hành động diễn ra sau đó ta sẽ sử dụng thì quá khứ đơn.

Ví dụ:

– I met her after she had gone back from traveling. (Tôi gặp cô ấy sau khi cô ấy đi du lịch về.)

– My said she had been chosen as a model one years before. (My nói rằng một năm trước, cô ấy đã từng được chọn làm người mẫu.)

cach-dung-thi-qua-khu-hoan-thanhCách sử dụng thì quá khứ hoàn thành – Bí quyết học tiếng Anh

Thứ hai: Thì quá khứ hoàn thành sẽ sử dụng để diễn tả hành động đã từng xảy ra và sự việc đó đã được hoàn thành trước một thời điểm ở trong quá khứ, hoặc cũng có thể là trước một sự việc, hành động khác và nó cũng đã kết thúc ở trong quá khứ.

Ví dụ:

We had had dinner when he arrived at the company. (Khi cô ấy đến công ty chúng tôi đã ăn chiều xong.)

Thứ ba: Thì quá khứ hoàn thành được sử dụng rất nhiều trong kết hợp với thì quá khứ đơn để hoàn thành 1 câu hoàn chỉnh, và lúc này ta sẽ thường sử dụng kèm với một số các liên từ hoặc giới từ như: before, by (có nghĩa như before), till, no sooner…than, until, after, when, as soon as.      

Ví dụ:

No sooner had he returned from a long business trip than he was ordered to go on a business trip.(Anh ta mới trở về sau một chuyến công tác dài ngày thì lại được lệnh phải đi công tác nữa.)

When she arrived Alex had gone away.(Khi cô ấy đến thì Alex đã đi rồi.)

Thứ tư: Diễn tả một hành động đã xảy ra và nó như là một điều kiện tiên quyết cho một hành động khác  

Ví dụ:

I had prepared well for this exam and confidently did ( Tôi đã chuẩn bị thật kỹ cho kỳ thi này và tự tin đã làm bài rất tốt)

“ “

My had lost 5 pounds and can started again. ( My đã giảm được 5 cân và có thể bắt đầu lại từ đầu )

Thứ năm: Thì hiện tại hoàn thành cũng có thể sử dụng ở trong câu điều kiện loại 3 và dùng để chỉ  ra những điều kiện không có thực.

Ví dụ:

If I had gone to school yesterday, I would have met my teacher. ( Nếu hôm qua tôi đến trường thì tôi đã gặp thầy ấy rồi )

Thứ sáu: Diễn tả một hành động đã xảy ra ở trong quá khứ và đã xảy ra được một khoảng thời gian, trước một mốc thời gian khác cũng ở trong quá khứ.

Ví dụ:

I had lived in Australia for thirty years when I accepted to move to the US. ( Tôi đã có thời gian ba mươi năm sinh sống tại Úc trước khi tôi chấp nhận chuyển sang Mỹ )

 Alex had studied at Harvard before he did his master’s degree in London. ( Alex đã học tại trường Harvard trước khi anh học thạc sĩ ở London. )

Dấu hiệu để nhận biết thì quá khứ hoàn thành

Từ nhận biết: until then, prior to that time, for, as soon as, before, by the time, after, by, …

Trong câu thường có các từ: by the time, before, when by, by the end of + time in the past, after,  …

Ví dụ:

Lan said she had been chosen as a model one years before. (Lan nói rằng một năm trước, cô ấy đã từng được chọn làm người mẫu.)

By the time I spoke to you, I had worked in that company for four years. ( Vào thời điểm tôi nói chuyện với bạn, tôi đã được làm việc trong công ty này được bốn năm. )

Xem lại Thì tương lai đơn

Bài tập thì quá khứ hoàn thành kèm theo đáp án 

Bài 1. Chia động từ trong ngoặc theo dạng đúng của thì quá khứ hoàn thành

1. When Alex came, They ________ (leave).

2. She ________ (already/watch) the video, so she wouldn’t want to watch it.

3. My brother didn’t eat anything at the birthday party because we _________ (eat) lunch at home.

4. The motorcycle burned just after it ______ (crash) into the house.

5. Jack _______ (not/complete) his work by the deadline, so he called his director to tell that he would submit job late.

6. She did smile because she _______ (know) the truth.

Đáp án

123456
had lefthad already watchedhad eatenhad crashedhadn’t completedhad known

Bài 2. Chia động từ đã gợi ý theo dạng đúng thì quá khứ hoàn thành

1. The storm destroyed the house we (built) ____________.

2. He (not / be) ____________ to Ho Chi Minh City before 2020.

3. When she went out to the zoo with her boyfriend, she (do / already) ____________ her housework.

4. My father drank a glass of orange that our mum (make) ____________ .

5. The doctor took off the plaster that she (put on) ____________ seven weeks before.

6. The waitress brought a food that I (not / order) ____________ .

7. I could not remember the exercise we (learn) ____________ four week before.

8. The children collected apple that (fall) ____________ from the tree.

9. (he / phone) ____________ Tuan before he went to see her in Singapore?

10. My father (not / ride) ____________ a horse before that day.

Đáp án

12345678910
had builthad not beenhad already donehad madehad put onhad not orderedhad learnedhad fallenhad she phonedhad not ridden

Bài 3. Viết lại câu dựa vào những từ cho sẵn, kết hợp thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành

1. Johnny had gone home before we arrived. 

=> After

2. They had dinner then They took a look around the shops. 

=> Before

3. The light  had gone out before we left the house.

=> When

4. After he had explained everything clearly, we started our work.

=>  By the time

5. My brother had fed all the chickens by the time my father came home.

=>  Before

Đáp án

1. After Johnny had gone home, we arrived.

2. Before they took a look around the shops, they had had dinner.

3. When we left the house, the light had gone out.

4. By the time we started our work, he had explained everything clearly.

5. Before my father came home, my brother had fed all the chickens.

Bài 4. Hoàn thành các câu sau sử dụng từ cho trước

1. I went to Toan’s house, but he wasn’t there. (he/ go/ out)

2. She went back to her hometown after ten years. It wasn’t the same as before. (it/ change/ a lot)

3. She invited Frank to the party, but he couldn’t come. (he/ arrange/ to do something else)

4. She went to the cinema last night. She got to the cinema late. (the film/ already/ begin)

5. It was nice to see Diem again after such a long time. (He/ not/ see/ her for five years)

6. We offered Tommy something to eat, but he wasn’t hungry. (he/ just/ have breakfast)

“ “

Đáp án

1. He had gone out.

2. It had changed a lot.

3. he’d arranged to do something else.

4. The film had already begun.

5. He hadn’t seen her for five years.

6. He’ just had breakfast.

Bài tập tự luyện

I.  Chia động từ trong ngoặc thành quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành

1. Hanh (go) ……………..school after her (finish) ………………… their work.

2. He said that He (already, see) ……………………. Dr. Tony.

3. After taking a bath, She (go) ………………………….. to bed.

4. She told me she (not/drink) ………………………… such kind of drink before.

5. When we came to the stadium, the match (already/ begin) ………………………………….

6. Before he (watch) ………………….. TV, he (eat)……………………. dinner.

7. What (be) …………….. she when she (be) ………………. young?

8. After we (go) ………………………, they (sit) ……………….. down and (rest) ……………

9. Yesterday, Frank (go) ………………….. to the restaurant before he (go) ………………… home.

10. He (win) ………………………. the gold medal in 1982.

11. Our teacher (tell) …………… us yesterday that she (visit) …………… England in 1975.

12. Ricter (have)……….hardly(prepare)………..for dinner when his wife (go) ……..home

13. No sooner (have)…………….We (watch)……………. TV than the phone (ring)…………

14. Before he (watch) ……………… TV, He (do) ………………………….. his homework.

15. After She (wash)………………………….my clothes, She (sleep) ……………………………

16. “ It is the first time I have eaten Pho” , said Simon.

→ Simon said it (be) ……….. the first time he (eat) ……………….. Pho.

17. “ I broke my glasses yesterday”, said Quynh.

→ Quynh said that she (break) ………………………………… her glasses the day before.

18. I couldn’t attend the evening classes because I worked at night.

→ If  I (not work) …………….. at night, I (attend) ………………….. the evening classes.

19.   I didn’t have a laptop so I wish I (have) ………………………. a laptop.

20. You didn’t stay home. I would rather you (stay) …………….. home.

II. Chia động từ trong ngoặc

18. She didn’t notice that she (never see) …………………….……… that film before.

19. I suddenly (remember) that I ………………………. (forget) my keys.

20. Bill no longer has his car. He (sell) …………………….. it.

21. (Have/you/put) ………………………. Off the fire before you (go) ……………… out.

22. I was very pleased to see Mary again. I (not see) …………………….. for a long time.

23. I thanked her for everything she (do) ………………………………… for me.

24. When I got to the office, I (realize) ………….. I (forget) ………………. to lock the door

25. Who is that woman? I (never seen) …………………………..… …… her before.

26. Tom was not at home when I (arrive)………………. He (just go) ………………… out.

27. She said it (be) ……………….. the first time she (meet) ………………….. such a man.

III. Viết lại câu hoàn chỉnh 

1. David went home before we arrived.

When we ……………………………………………………………………………..

After ………………………………………………………………………………….

2. We had snack then we had a look around the shops.

After……………………………………………………………………………………

3. The light failed the moment they began work.

They had no sooner …………………………………………………………………….

No sooner……………………………………………………………………………….

Hardly ………………………………………………………………………………….

4. We had never been so happy before.

We were…………………………………………………………………………………

5. I went to the zoo last year and that was where I saw a real tiger for the first time.

Before …………………………………………………………………………………..

6. I like you didn’t go to the party yesterday.

I’d rather you ……………………………………………………………………………

7. The man was poor so he could not afford accommodation.

If ………………………………………………………………………………………..

8. My teacher gave me a lot of homework.

I wish……………………………………………………………………………………

9. He didn’t obey with his parents.

I’d rather he……………………………………………………………………………..

10. She didn’t take that job in the city because his home was very far from there.

If his home …………………………………………………………………………….

Hy vọng qua bài viết này của Trường Đại học Đại Việt Sài Gòn sẽ giúp bạn củng cố thêm kiến thức về thì quá khứ hoàn thành và có những bí kíp bỏ túi cần thiết cho kỹ năng tiếng Anh của mình. Chúc bạn luôn thành công.

Bạn thấy bài viết Thì quá khứ hoàn thành trọn bộ lý thuyết và bài tập có lời giải có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Thì quá khứ hoàn thành trọn bộ lý thuyết và bài tập có lời giải bên dưới để Trường Đại học Đại Việt Sài Gòn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: daihocdaivietsaigon.edu.vn của Trường Đại học Đại Việt Sài Gòn

Nhớ để nguồn bài viết này: Thì quá khứ hoàn thành trọn bộ lý thuyết và bài tập có lời giải của website daihocdaivietsaigon.edu.vn

Chuyên mục: Giáo Dục

Xem thêm chi tiết về Thì quá khứ hoàn thành trọn bộ lý thuyết và bài tập có lời giải
Xem thêm bài viết hay:  Từ vựng tiếng anh chuyên ngành y khoa đầy đủ và chi tiết

Viết một bình luận