Thành ngữ là gì? Các câu thành ngữ hay cùng ý nghĩa của từng câu

Bạn đang xem: Thành ngữ là gì? Các câu thành ngữ hay cùng ý nghĩa của từng câu tại Trường Đại học Đại Việt Sài Gòn

Kho tàng văn học Việt Nam có rất nhiều câu thành ngữ hay và ý nghĩa. Vậy thành ngữ là gì? Hãy cùng supperclean.vn giải đáp và điểm qua các câu thành ngữ Việt Nam hay nhất trong viết dưới đây nhé!

Soạn bài thực hành về thành ngữ điển cố

Thành ngữ là gì? 

Trong chương trình ngữ văn 7, thành ngữ được định nghĩa như sau: “Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định và biểu thị ý nghĩa trọn vẹn”. 

Thành ngữ có thể là một câu hoàn chỉnh hoặc một cụm từ nhưng đều diễn đạt một ý nghĩa hoàn chỉnh. Nghĩa của thành ngữ có thể được bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của những từ cấu tạo nhưng thường được diễn đạt thông qua các phép chuyển nghĩa như: so sánh, ẩn dụ, hoán dụ,… 

Tóm lại, có thể hiểu đơn giản thành ngữ là những câu nói ngắn gọn, súc tích, hàm ý, có tính hình tượng và có tính biểu cảm cao. Thành ngữ được dùng rộng rãi trong lời ăn tiếng nói hàng ngày và trong các sáng tác thơ ca văn học. 

Ví dụ về thành ngữ: mặt hoa da phấn, nhanh như cắt,… 

Thành ngữ có cấu tạo cố định. Tuy nhiên, cũng có một số thành ngữ có những biến đổi nhất định.

Ví dụ, thành ngữ “đứng núi này trông núi nọ” có thể được biến tấu thành: “đứng núi nọ trông núi kia” hoặc “đứng núi này trông núi khác”,… 

Về mặt hình thức, thành ngữ rất ngắn gọn và hàm ý. Do vậy, rất nhiều người đã nhầm lẫn nó với tục ngữ. Để phân biệt thành ngữ và tục ngữ, mời các bạn tham khảo bài viết sau TẠI ĐÂY

Các loại thành ngữ

Trong quá trình tìm hiểu thành ngữ là gì, mình nhận thấy thành ngữ được chia thành nhiều loại khác nhau tùy theo mục đích nghiên cứu, giải nghĩa hoặc tra nghĩa. Cụ thể như sau: 

* Theo nguồn gốc

  • Thành ngữ thuần Việt: Là những thành ngữ do người Việt sáng tạo ra. Thành phần cấu tạo nên thành ngữ thuần Việt là các từ thuần Việt. 

Ví dụ: Buôn thúng bán mẹt, ăn xổi ở thì, trăm trận trăm thắng,… 

  • Thành ngữ Trung Quốc (hay còn gọi là thành ngữ Hán Việt, thành ngữ gốc Hán): Đây là những câu thành ngữ gốc Hán. 

Ví dụ: Bách chiến bách thắng, bán tín bán nghi, đồng bệ.nh tương liên, thâm căn cố đế,… 

* Theo ý nghĩa biểu đạt

Theo cách phân chia này, ta có rất nhiều loại thành ngữ khác nhau như:

  • Thành ngữ nói về lòng dũng cảm
  • Thành ngữ về gia đình
  • Thành ngữ về đức tính trung thực
  • Thành ngữ có từ nhạt
  • Thành ngữ có từ nước
  • Thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật,…. 

thành ngữ là gìCác loại thành ngữ

* Theo thủ pháp tu từ sử dụng

Theo cách phân chia này có các loại sau:

  • Thành ngữ so sánh: cấm cảu như chó cắn ma, nhát như thỏ đế,… 
  • Thành ngữ đối ngẫu như: Lên bờ xuống ruộng, cao chạy xa bay,…. 
  • Thành ngữ ẩn dụ như: Rán sành ra mỡ, ruột để ngoài da,…. 

* Theo số lượng từ cấu tạo

Được chia thành các loại sau: 

  • Thành ngữ có kết cấu 3 tiếng như: Bụng bảo dạ, ác như hùm, bé hạt tiêu, chết nhăn răng, cá cắn câu,… 
  • Thành ngữ có kết cấu 4 tiếng như: Phong ba bão táp, bán vợ đợ con, ác giả ác báo, ăn bớt ăn xén, nhắm mắt xuôi tay,…. 

Ngoài ra, cũng có rất nhiều câu thành ngữ có kết cấu 5 tiếng, 6 tiếng, 7 tiếng, 8 tiếng,… như: treo đầu dê bán thịt chó, vênh váo như bố vợ phải đâm, trẻ không tha già không thương,…. 

Nhìn chúng, cách phân loại này chỉ dựa vào hình thức các tiếng cấu tạo chứ không thể phản ánh được được tính chất quan hệ cũng như các đặc điểm bên trong của chúng. 

* Dựa theo kết cấu ngữ pháp

Được chia thành thành 2 loại chính sau:

  • Thành ngữ có kết cấu đầy đủ: Chủ ngữ + vị ngữ + trạng ngữ/ tân ngữ 

Ví dụ: chuột sa chĩnh gạo, nước đổ đầu vịt, nước đổ lá khoai,… 

  • Thành ngữ không có kết cấu hoàn chỉnh

Ví dụ: mẹ tròn con vuông, lên thác xuống ghềnh, vườn không nhà trống,… 

Đặc điểm của thành ngữ là gì? 

  • Thành ngữ có tính hình tượng và được xây dựng dựa trên các hình ảnh cụ thể. 
  • Thành ngữ có tính khái quát, hàm xúc cao. 
  • Nghĩa của thành ngữ thường không dựa vào những từ cấu tạo nên mà nó mang ý nghĩa khái quát hơn, rộng hơn và có sắc thái biểu cảm riêng. 
  • Thành ngữ hoạt động độc lập trong câu và mang ý nghĩa sâu xa. Do vậy, cần phải phân tích thật kỹ thì mới hiểu được hết ý nghĩa.

Thành ngữ có tác dụng gì? 

Thành ngữ mang đậm sắc thái biểu cảm nên dễ dàng bày tỏ tình cảm, tâm tư của người nói/ người viết với những điều được nhắc đến. Do vậy, thành ngữ được dùng để bộc lộ tâm tư, tình cảm, cảm xúc của người nói. Đồng thời, việc sử dụng thành ngữ được xem là cách diễn đạt ngắn gọn nhất và giúp cho cảm xúc được đẩy lên mức cao trào nhất!

Ví dụ: Dưới đây là ý nghĩa của các câu thành ngữ: 

  1. “Lên thác xuống ghềnh”: Chỉ sự vất vả, gian nan, đầy nguy hiểm và khó khăn. 
  2. “Nhanh như cắt”: Ám chỉ hành động rất nhanh, rất mau lẹ và chính xác. 
  3. “Khẩu xà tâm phật”: Dùng để chỉ những người miệng nói những lời từ bi, ra vẻ ta đây rất thương người nhưng trong lòng lại tham lam, độc ác,… 

Điển cố là gì?

Điển cố (còn gọi là điển tích) là những câu chuyện đã có từ thời xa xưa xuất hiện trong văn hóa dân gian Việt Nam, thậm chí là các quốc gia khác như: Trung Quốc, Nhật Bản,… Đặc trưng của điển cố là ngắn gọn, súc tích và hàm ý sâu sắc. 

Điển cố điển tích thường kể về các tấm gương anh hùng, các tấm gương về đạo đức, về mọi mặt trong cuộc sống. Hoặc cũng có thể là những câu chuyện có tính triết lý nhân văn hay những câu văn, câu thơ kinh điển trong các tác phẩm văn học được nhiều người biết đến. 

điển cốĐiển cố là gì?

Tương tự như thành ngữ, điển tích điển cố thường được dùng để giáo dục, để chúng ta tự rút ra bài học kinh nghiệm cho bản thân. Nó được xem là chuẩn mực của đời sống và chúng ta cần phải học tập, cần phải noi theo. 

Ví dụ trong “Truyện Kiều” của Nguyễn Du có câu thơ: 

“Tiếng sen khẽ động giấc hòe

Bóng trăng đã xế hoa lê lại gần”.

=> “Giấc hòe” gắn liền với điển tích “Mộng Kha Nam”. Ở đây, Nguyễn Du muốn nói rằng giấc mộng hòa là giấc mộng giàu sang, công danh, phú quý. giấc mộng tuy đẹp nhưng lại rất ngắn ngủi, nhanh chóng biến mất.

Bài viết tham khảo: Từ đơn, từ phức là gì? Phân biệt từ đơn & từ phức | Ví dụ

Những câu thành ngữ hay nhất 

Kho tàng văn học Việt Nam có rất nhiều câu thành ngữ hay và ý nghĩa. Có thể kể đến như: 

Các câu thành ngữ nói về gia đình

  1. Anh em như chông như mác: Có nghĩa là anh em ru.ột th.ịt mà chống đối, mâu thuẫn, đối xử với nhau chả khác nào kẻ thù. 
  2. Con có cha như nhà có nóc, con không cha như nòng nọc đứt đuôi: Con cái mà được cha yêu thương, che chở thì sẽ có môi trường phát triển tốt, giống như ngôi nhà có mái. Ngược lại đứa con không có tình thương của cha sẽ lang thang, nay đây mai đó. 
  3. Anh em ch.ém nhau đằng dọng, ai ch.ém đằng lưỡi: Anh em trong nhà dù bất hòa thế nào cũng không nỡ hại nhau. 
  4. Anh ngủ em thức, em chực anh nằm: Anh em trong nhà phải luôn chia ngọt sẽ bùi, giúp đỡ nhau mỗi khi gặp khó khăn, hoạn nạn. 
  5. Bán anh em xa, mua láng giềng gần: Khuyên chúng ta nên sống tình nghĩa, chan hòa, sẵn sàng giúp đỡ láng giềng. Bởi trong những lúc nguy cấp, anh em ở xa không thể về kịp, chỉ có những người láng giềng mới là người giúp đỡ chúng ta rất nhiều.
  6. Thuận vợ, thuần chồng, tát biển Đông cũng cạn: Vợ chồng luôn đồng lòng, cùng nhau vượt qua mọi khó khăn trong cuộc sống thì làm điều gì cũng thành công, không có gì chia rẽ được hạnh phúc của cả hai. 

Những câu thành ngữ về sức khỏe hay

  1. Sức khỏe là vàng: Sức khỏe là thứ vô cùng quý giá với con người. Có sức khỏe, chúng ta có thể làm được nhiều thứ. Không có sức khỏe, làm việc gì cũng khó. 
  2. Sức dài vai rộng: Dùng để chỉ những người có sức vóc dồi dào, có khả năng gánh vác được nhiều công việc nặng nhọc. 
  3. Yếu như sên: Rất chậm chạp, rất yếu kém, không làm gì nên hồn cả. 
  4. Run như cầy sấy: Run rẩy vì sợ hãi điều gì đó hoặc bị lạnh. 

thành ngữ là gìNhững câu thành ngữ về sức khỏe

Thành ngữ về quê hương

  1. Áo gấm về làng: Mang vinh hiển, mang danh tiếng trở về quê hương. 
  2. Con Rồng cháu Tiên: Anh em thì phải biết yêu thương, đùm bọc lấy nhau, đừng vì lợi ích trước mắt mà bỏ rơi nhau. 
  3. Giang sơn gấm vóc: Đề cao vẻ đẹp thiên nhiên kỳ vĩ của đất nước. 
  4. Quê cha đất tổ: Nơi mình sinh ra và lớn lơn, nơi mà ông bà, tổ tiên ta bao đời sinh sống. Qua đó muốn nhắn nhủ chúng ta mỗi khi đi xa cần phải nhớ về nơi chôn rau cắt rốn của mình. 

Những câu thành ngữ về đề tài cuộc sống

  1. Ăn một bát cháo, chạy ba quãng đồng: Làm việc nhỏ mà phải bỏ ra rất nhiều công sức. 
  2. Ao sâu cá cả: Phải mạo hiểm, phải đi ra ngoài xã hội thì mới học hỏi được nhiều cái hay và gặt hái được nhiều thành công. 
  3. Chân cứng đá mềm: Khích lệ chúng ta cần phải cố gắng, nghị lực hơn nữa để vượt qua mọi khó khăn, thử thách của cuộc sống. 
  4. Chân trời góc bể: Chỉ nơi xa xăm, cách trở. 
  5. Chó chê mèo lắm lông: Mỉa mai việc thích chê bai người khác trong khi bản thân mình cũng chẳng tốt đẹp gì. 
  6. Chó treo mèo đậy: Cần phải giữ gìn tài sản cẩn thận.
  7. Có kiêng có lành: Kiêng khem cẩn thận thì sẽ được khỏe mạnh, sống yên ổn. 
  8. Của đi thay người: Đề cao sinh mạng của con người. Tiền bạc, của cải mất đi thì có thể kiếm lại được nhưng người đã mất thì không thể sống lại được. 
  9. Đàn khảy tai trâu: Nói đi nói lại một vấn đề nào đó mà người khác không tiếp thu, không hiểu. 
  10.  Mèo khen mèo dài đuôi: Mỉa mai những kẻ tự khen mình là giỏi nhất dù bản thân chả có tài cán gì cả. 

thành ngữ nói về cuộc sốngMột số câu thành ngữ hay về chủ đề cuộc sống

Các thành ngữ Hán Việt thường dùng

  1. Nam nữ thọ thọ bất thân: Trái gái không được phép gần nhau, sợ thiên hạ đồn điều xằng bậy. 
  2. Phu xướng phụ tùy: Chồng nói thì vợ theo
  3. Dĩ hòa vi quý: Hòa bình, yên bình là điều tốt nhất
  4. Cao minh quân tử: Những người quân tử thường có ý kiến hơn người khác.
  5. Ác giả ác báo: Làm những điều ác thì sẽ gặp quả báo. 
  6. Vong ơn bội nghĩa: Chỉ những người sống vô ơn. 
  7. Phát bất vị thân: Xử trí mọi chuyện phải thật công bằng với tất cả mọi người, không thiên vị người thân.
  8. An cư lạc nghiệp: Khi gia đình yên ổn thì mới có công việc tốt lành. 
  9. Nhập gia tùy tục: Đến nhà người khác thì phải tuân theo phong tục, cách sống của gia đình họ. 
  10. Tích thiện phùng thiện: Làm những điều lành, điều tốt thì sẽ gặp nhiều may mắn. 

Những câu thành ngữ tiếng Anh 

  1. Grasp all, lose all. (Tham thì thâm)
  2. Habit cures habit. (Lấy độc trị độc.)
  3. New one in, old one out. (Có mới nới cũ.)
  4. Make your enemy your friend. (Hóa thù thành bạn.)
  5. No man can serve two masters. (Chó khôn không thờ hai chủ.)
  6. No pain no cure. (Thuốc đắng giã tật.)
  7. Out of sight, out of mind. (Xa mặt cách lòng. )
  8. Like father, like son. (Cha nào con nấy)
  9. Honesty is the best policy. (Thật thà là thượng sách)
  10.  Failure teaches success. (Thất bại là mẹ thành công).

Thành ngữ tiếng anh về tình yêu

  1. To the world you may be one person, but to one person you may be the world.

(Với thế giới bạn có thể là một người. Nhưng với một người, bạn có thể là cả thế giới.)

  1. Never frown, even when you are sad, because you never know who is falling in love with your smile. 

(Đừng bao giờ tiết kiệm nụ cười ngay cả khi bạn buồn, vì không bao giờ bạn biết được có thể có ai đó sẽ yêu bạn vì nụ cười đó.)

  1. You know you love someone when you can not put into words how they make you feel.

(Khi bạn không thể diễn tả cảm giác khi bạn ở bên một ai đó, ấy chính là khi bạn đang yêu).

  1. Love has no age, no limit; and no death.

(Tình yêu không có tuổi tác, không có giới hạn, và không có chết chóc)

  1. Love is the flower you’ve got to let grow. 

(Tình yêu là một bông hoa mà bạn phải để cho nó lớn dần)

  1. Men make houses, women make homes.

(Đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm.)

  1. Believe in the spirit of love… it can heal all things

(Hãy tin vào sức mạnh của tình yêu- điều có thể hàn gắn mọi thứ.)

  1. Love at the first sight

(Yêu ai đó từ cái nhìn đầu tiên.)

  1. Kiss and make up

(Ý muốn nói một nụ hôn có thể hóa giải những giận hờn trước đó.)

  1. A woman falls in love through her ears, a man through his eyes

(Con gái yêu bằng tai, con trai yêu bằng mắt.)

Những câu thành ngữ tiếng Trung hay và thâm thúy

  1. 浑水越澄越清, 是非越辩越明. (Nước đục càng lắng sẽ càng trong, phải trái càng tranh luận thì càng rõ.)
  2. 家家买酸酒, 不犯是高手 (Mỉa mai những thủ đoạn lừa dối gian trá, khéo léo)
  3. 靠山好烧柴, 靠水好吃鱼 (Ảnh hưởng của môi trường sinh sống đến sự phát triển của con người)
  4. 眉来眼去 (Trai gái dùng mắt đưa tình)
  5. 老子偷瓜盗果, 儿子杀人防火 (Người cha có những hành động xấu xa thì ắt hẳn con cái sẽ bắt chước theo).
  6. 上贼船易, 下贼船难 (Đi theo kẻ xấu thì rất dễ nhưng rời bỏ chúng thì khó)
  7. 屎壳郎喷嚏, 满嘴喷粪 (Châm biếm những kẻ hay nói xằng bậy)
  8. 男子痴, 一时迷, 女子痴, 没药医 (Tình cảm của nữ giới thường sâu đậm hơn nam giới.)
  9. 劣汉争吃, 好汉争气 (Con người không nên chỉ vì miếng ăn mà còn cần phải có chỗ đứng trong xã hội)
  10. 有志不在年高, 无志空活百岁 (Người có chí hướng thì ắt hẳn cuối cùng sẽ gặt hái được thành công)

Hy vọng với qua bài viết trên sẽ giúp các bạn hiểu rõ thành ngữ là gì. Nếu bạn có câu hỏi gì thắc mắc hay góp ý về bài viết, hãy để lại bình luận bên dưới cho mình biết nhé!

Bạn thấy bài viết Thành ngữ là gì? Các câu thành ngữ hay cùng ý nghĩa của từng câu có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Thành ngữ là gì? Các câu thành ngữ hay cùng ý nghĩa của từng câu bên dưới để Trường Đại học Đại Việt Sài Gòn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: daihocdaivietsaigon.edu.vn của Trường Đại học Đại Việt Sài Gòn

Nhớ để nguồn bài viết này: Thành ngữ là gì? Các câu thành ngữ hay cùng ý nghĩa của từng câu của website

Chuyên mục: Hỏi đáp

Xem thêm chi tiết về Thành ngữ là gì? Các câu thành ngữ hay cùng ý nghĩa của từng câu
Xem thêm bài viết hay:  Tìm hiểu về câu điều kiện loại 1 2 3 | bài tập câu điều kiện

Viết một bình luận