So sánh hệ thống chiller giải nhiệt nước và chiller giải nhiệt gió

Bạn đang xem: So sánh hệ thống chiller giải nhiệt nước và chiller giải nhiệt gió tại Trường Đại học Đại Việt Sài Gòn

Chúng ta thường nghe nói rằng hệ thống điều hòa không khí được chia thành hai loại: hệ thống làm mát bằng nước và hệ thống làm mát bằng không khí. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ ràng về sự khác biệt giữa hai hệ thống. Vì vậy, với bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giúp bạn so sánh hai hệ thống để làm rõ vấn đề.

Hệ thống lạnh là gì?

Sơ đồ hệ thống chiller giải nhiệt nước và chiller giải nhiệt gió

Hệ thống làm mát đặt toàn bộ vòng làm mát trong một bộ phận chuyên dụng gọi là máy làm lạnh (chứ không phải trong phòng máy lạnh như các hệ thống khác). Chức năng của Chiller là tạo ra nước lạnh có nhiệt độ khoảng 7˚C, sau đó được bơm và bơm qua các đường ống dẫn đến CRAH (viết tắt của Computer Room Air Handler) được lắp bên trong động cơ.

Đặc biệt đối với hệ thống điều hòa không khí và làm mát bằng nước:

Không khí mát mẻ

Hệ thống điều hòa không sử dụng tháp giải nhiệt mà trao đổi nhiệt từ không khí áp suất cao với không khí. Loại thiết bị này có tốc độ làm mát thấp hơn so với máy làm mát bằng nước (khoảng 1,5 lần so với máy làm mát bằng không khí).

Nếu cùng công suất điện thì máy chiller gió làm mát 3 kW, máy chiller nước làm mát 4.5 kW. Tuy nhiên, do một số tính năng đặc biệt, người ta vẫn sẽ sử dụng điều hòa để làm mát.

Sau khi nước lắng trong máy làm lạnh

Hệ thống có một máy điều hòa không khí cũng nằm bên trong đơn vị điều hòa không khí. Tuy nhiên, nó có hai điểm khác biệt quan trọng:

Sử dụng nước làm chất kiểm soát nhiệt độ, thay vì glycol.

– Nhiệt được thải ra không khí bên ngoài thông qua tháp giải nhiệt nước thay cho nước giải nhiệt của hệ thống glycol.

– Nước ấm từ thiết bị trao đổi nhiệt sẽ được đưa đến tháp giải nhiệt. Tại đây, nước lắng xuống bằng cách rơi tự nhiên trên các bức tường hở của tháp. Cánh quạt được sử dụng để tăng tốc độ trao đổi nhiệt của nước. Khi nước rơi xuống đáy tháp đạt nhiệt độ lạnh yêu cầu, hệ thống sẽ đẩy trở lại bộ gia nhiệt bên trong không khí lạnh, tạo nên sự tuần hoàn gia nhiệt từ trong ra ngoài diện tích cần thiết. làm mát.

Chất lượng hệ thống chiller nước và gió

sau khi nước lắng trong máy làm lạnhHình ảnh hệ thống chiller và tháp giải nhiệt

Tất cả các bộ phận của hệ thống làm lạnh bằng không khí và nước đều là một mảnh và được kiểm tra tại nhà máy để đảm bảo độ chính xác.

Ống nước có thể di chuyển quãng đường dài hơn ống dẫn khí trong hệ thống làm mát và hệ thống làm mát có tháp giải nhiệt và ống dẫn có thể được sử dụng cho nhiều loại máy điều hòa không khí.

Vì tháp giải nhiệt có thể dùng chung nên nếu dùng chung được hệ thống với tháp giải nhiệt hiện có của tòa nhà thì sẽ giảm được chi phí mua máy.

Ô nhiễm không khí và nước sau khi lắng đọng máy làm lạnh

Các hệ thống lạnh thường có chi phí xây dựng tháp giải nhiệt, máy bơm, đường ống rất cao.

Chi phí vận hành và bảo trì hệ thống cao do thường xuyên vệ sinh và sử dụng hóa chất xử lý nước.

Sử dụng cùng một nền tản nhiệt của hệ thống khác có thể làm giảm độ tin cậy của hệ thống.

So sánh hai hệ thống điều hòa không khí và làm mát bằng nước

Hệ thống chiller giải nhiệt gióSơ đồ hệ thống điều hòa không khí

so sánh cấu trúc

Thiết kế của máy làm lạnh không khí không sử dụng tháp giải nhiệt mà sử dụng quạt gió cưỡng bức để làm mát.

Thiết kế của máy làm lạnh nước tạo ra nước có nhiệt độ khoảng 8 độ C, nước lạnh được bơm qua đường ống chạy về bình chứa CRAH đặt bên trong phòng. Cấu tạo của chiller giải nhiệt nước gồm 4 phần: máy nén, khoang trong, khoang ngoài và tủ điều khiển.

So sánh nguyên tắc hoạt động

Sơ đồ khái niệm chiller giải nhiệt gió truyền nhiệt làm lạnh trực tiếp từ gas nóng, tạo ra dòng chảy có áp suất cao so với không khí. Điều này loại bỏ rất nhiều nhiệt từ nước.

Nước lạnh hoạt động dựa trên các nguyên lý của nhiệt động lực học vì nó sử dụng các chuyển hóa vật chất của vật chất. Khi một chất rắn biến thành chất lỏng hoặc khí, nó có đặc tính thu nhiệt.

so sánh sức mạnh

Máy làm lạnh giải nhiệt bằng không khí nên được sử dụng cho các công trình cần ít năng lượng. Khả năng làm lạnh của nó kém hơn so với hệ thống nước lạnh, hiệu suất làm lạnh chỉ đạt 70% và cần được bảo dưỡng thường xuyên.

Công suất sử dụng máy nước lạnh rất lớn thường từ 5 tấn đến 1000 tấn nên thường được sử dụng trong các công trình có quy mô lớn.

Sử dụng máy làm lạnh không khí và nước

– Hệ thống điều hòa công nghiệp: Dùng trong làm mát nhà xưởng, cao ốc văn phòng, nhà hàng…

– Hệ thống chiller làm mát công nghiệp: Thường được sử dụng kết hợp với các hệ thống làm mát khác có yêu cầu từ trung bình đến cao.

Bài viết tham khảo: Tìm hiểu thêm về máy bơm nước ly tâm

Trên đây là so sánh chi tiết hệ thống tản nhiệt nước và hệ thống tản nhiệt gió để các bạn tham khảo. Nếu thấy hữu ích hãy chia sẻ cho nhiều người biết hơn nhé.

Bạn thấy bài viết So sánh hệ thống chiller giải nhiệt nước và chiller giải nhiệt gió có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về So sánh hệ thống chiller giải nhiệt nước và chiller giải nhiệt gió bên dưới để Trường Đại học Đại Việt Sài Gòn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: daihocdaivietsaigon.edu.vn của Trường Đại học Đại Việt Sài Gòn

Nhớ để nguồn bài viết này: So sánh hệ thống chiller giải nhiệt nước và chiller giải nhiệt gió của website

Chuyên mục: Hỏi đáp

Xem thêm chi tiết về So sánh hệ thống chiller giải nhiệt nước và chiller giải nhiệt gió
Xem thêm bài viết hay:  Turn out là gì? Cấu trúc và cách sử dụng trong tiếng anh

Viết một bình luận