Cấu trúc Keep trong tiếng Anh – Cách sử dụng, ví dụ chi tiết

Bạn đang xem: Cấu trúc Keep trong tiếng Anh – Cách sử dụng, ví dụ chi tiết tại daihocdaivietsaigon.edu.vn

Hình thức bảo tồn tiếng Anh có nghĩa là bảo tồn, bảo tồn hoặc tiếp tục làm điều gì đó. Trông có vẻ đơn giản, nhưng dạng động từ này có rất nhiều công dụng. Keep có thể kết hợp với các giới từ khác để tạo thành động từ không đếm được trong tiếng Anh. Đó là cách bạn có thể hiểu rõ hơn về cách sử dụng thiết kế này. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết, đặc biệt là về cấu trúc lưu trữ trong bài viết dưới đây.

Bảo trì hệ thống là gì?

To keep là động từ trong tiếng Anh được hiểu với nghĩa là giữ lại ai đó hoặc cái gì đó hoặc tiếp tục làm gì đó. Đôi khi, to keep cũng được hiểu là chăm sóc, hãy cẩn thận khi bạn dùng từ này với vật nuôi.

Ví dụ:

Bạn có muốn giữ cuốn sách này không?

(Bạn có muốn giữ cuốn sách này không?)

Tiếp tục chạy về phía trước

(Tiếp tục chạy về phía trước)

Tôi có một lời hứa sẽ đi xem phim vào tối thứ Sáu này. tôi phải giữ lời hứa

(Tôi có lời hứa đi xem phim vào tối thứ sáu này. Tôi phải giữ lời hứa)

Tôi chịu trách nhiệm chăm sóc các em khi em gái tôi đi vắng

(Tôi chịu trách nhiệm chăm sóc bọn trẻ khi em gái tôi đi vắng.)

Tôi có một con chó và hai con mèo

(Bà tôi có một con chó và hai con mèo)

Động từ to save ở thì quá khứ và thì quá khứ được đổi thành save. Động từ to keep có thể được sử dụng với bất kỳ thì nào trong tiếng Anh

Có nhiều công cụ để lưu từ trong tiếng Anh

Làm cách nào để sử dụng cấu trúc với Keep?

Sử dụng save với ý định tiết kiệm một cái gì đó

Khi bạn muốn thể hiện rằng bạn tiếp tục giữ một thứ gì đó thay vì trả lại hoặc ném nó đi, bạn có thể sử dụng liên kết và lưu.

Cấu trúc: Save + something

Ví dụ:

Dù đã chia tay nhưng họ vẫn giữ hình ảnh bên nhau

(Mặc dù đã chia tay nhưng họ vẫn giữ một bức ảnh chụp chung của hai người)

Anh ta đưa cho người phục vụ tờ 100 đô la và bảo anh ta giữ lại tiền lẻ

(Anh ta đưa cho người phục vụ một trăm đô la và bảo anh ta giữ lại tiền thừa.)

Vui lòng lưu một bản sao của tệp này trước khi xóa nó

(Vui lòng lưu một bản sao của tập tin này trước khi xóa nó)

Sử dụng lưu khi bạn muốn lưu một cái gì đó

Sử dụng lưu trữ với ý tưởng đặt hoặc lưu trữ một cái gì đó

Cấu trúc keep + something + adv/prep được dùng với nghĩa đặt hoặc giữ cái gì đó ở một nơi nhất định.

Ví dụ:

Giữ tiền của bạn ở một nơi an toàn trên người bạn

(Giữ tiền của bạn ở đâu đó an toàn với bạn)

Sử dụng nó để tiết kiệm với mục tiêu cứu ai đó

Sử dụng hình thức với động từ to save khi bạn muốn để dành thứ gì đó cho ai đó. Bạn có thể sử dụng bất kỳ hệ thống nào:

Save something for someone: để dành thứ gì đó cho ai đó

cứu ai đó một cái gì đó: cứu ai đó một cái gì đó

Ví dụ:

Vui lòng đặt chỗ cho tôi ở hàng thứ ba

(Vui lòng đặt chỗ ở hàng thứ ba)

Anh ấy nói sẽ giữ cuốn sách cho tôi đến sáng thứ Hai tuần sau

(Anh ấy nói sẽ giữ cuốn sách cho tôi đến sáng thứ Hai tuần sau.)

Sử dụng keep để mô tả việc giữ một cái gì đó

Sử dụng lưu khi bạn muốn hiển thị lưu trong một điều kiện hoặc vị trí cụ thể. Khi chúng ta muốn ai đó hoặc cái gì đó không làm điều này, chúng ta cũng sử dụng liên kết và bảo tồn trong ngữ cảnh này. Bạn có thể sử dụng một trong các thiết kế sau:

  • keep + adj: cách giữ/tiếp tục
  • keep + adv./prep: cẩn thận, không làm gì
  • keep someone/something + adj: bảo vệ ai đó hoặc cái gì đó khỏi bị phá hủy
  • cứu ai đó/cái gì đó + adv./prep: làm thế nào để cứu ai đó hoặc cái gì đó
  • giữ trống: giữ trống
  • giữ ai đó / cái gì đó làm gì đó

Ví dụ:

Sống gần nhau cho ấm

(Chúng tôi sống gần nhau)

Tôi không thể giữ im lặng. Nó khiến tôi cảm thấy khó chịu

(Tôi không thể giữ im lặng. Nó làm tôi bồn chồn)

Giữ đôi chân của bạn trên cỏ

(Đừng đi trên cỏ)

Các bác sĩ đã cố gắng để giữ cho anh ta sống

(Các bác sĩ đã cố gắng giữ cho anh ấy sống.)

Họ đấu tranh để giữ bình tĩnh trong khi đạp xe

(Anh ấy gặp khó khăn trong việc giữ thăng bằng khi đi xe đạp.)

Một cấu trúc lưu trữ đại diện cho việc lưu trữ một đối tượng

Sử dụng lưu khi bạn muốn tiếp tục điều gì đó

Cấu trúc: Continue to do something hoặc tiếp tục làm gì đó

Sử dụng hệ thống này khi bạn muốn làm đi làm lại một việc gì đó.

Ví dụ:

Anh ấy luôn mỉm cười khi chào đón khách hàng trước khi bước vào cửa hàng

(Anh ấy mỉm cười khi chào đón khách hàng trước khi bước vào cửa hàng.)

Tôi sẽ tiếp tục kiểm tra điều này vì vậy tôi sẽ rất vui nếu bạn không làm phiền tôi

(Tôi vẫn đang cố gắng nên tôi sẽ rất vui nếu bạn không làm phiền tôi.)

Dùng order và keep khi muốn giữ bí mật, giữ lời hứa

Cấu trúc: giấu điều gì đó (với ai đó)/ giữ lời hứa

Ví dụ:

Anh giữ lời hứa đến thăm người hầu của mình vào mỗi chiều thứ bảy

(Anh ấy đã giữ lời hứa đến thăm bà của mình vào mỗi chiều thứ Bảy.)

Anh ấy giữ bí mật về công việc trước đây của mình với mọi người

(Anh ấy giữ bí mật về công việc trước đây của mình với mọi người.)

Sử dụng keep để thể hiện quyền sở hữu hoặc chăm sóc động vật

định dạng: trống

Ví dụ:

Vật nuôi không được phép cho cư dân của tòa nhà này

(Cư dân của tòa nhà này không được phép có vật nuôi)

Sử dụng các cấu trúc và lưu để thể hiện sự do dự

Cấu trúc: giam giữ một người: giam giữ một người để làm anh ta chậm lại

Ví dụ:

Điều gì đã thu hút bạn đến thị trấn nhỏ này?

(Điều gì đã giữ bạn ở lại thị trấn nhỏ này)

Sử dụng tiết kiệm có nghĩa là khỏe mạnh

Sử dụng từ dự phòng để hỏi hoặc nói về sức khỏe của ai đó.

Ví dụ:

Anh tập thể dục và ăn uống đều đặn để giữ thân hình mảnh mai

(Anh ấy tập thể dục và ăn uống thường xuyên để giữ cho cơ thể mảnh mai.)

Tất cả đều đang duy trì sức khỏe tốt

(Tất cả đều đang duy trì sức khỏe tốt)

Dùng để cứu và có ý nghĩa bảo vệ khung thành

Cấu trúc: giữ mục tiêu/giá đỡ. Hệ thống này thường thấy trên các loại vợt thể thao với mục đích thể hiện khả năng che chắn, bảo vệ khung thành hoặc khung vợt.

Ví dụ:

Thủ môn có nhiệm vụ trấn giữ khung thành

(Thủ môn là người chịu trách nhiệm trấn giữ khung thành)

Một số thành ngữ với động từ để dành

đi tiếpTiến lên. Hãy cố gắng sống một cuộc sống tốt đẹp ngay cả trong những thời điểm khó khăn. Thành ngữ này thường được dùng khi bạn muốn khuyến khích ai đó tiếp tục làm việc gì đó.

Ví dụ:

Hãy tiếp tục phát huy nhé Karina, bạn sắp hoàn thành chương trình này

(Tiếp tục Karina, bạn sắp hoàn thành chương trình này)

giữ người khácLà một du khách. Nó có nghĩa là giữ ai đó lại cho đến khi họ nhận được những gì người đó đang mong đợi.

Ví dụ:

Có một gói bánh quy cho bạn cho đến giờ ăn tối

(Có một gói bánh quy cho bạn cho đến giờ ăn tối)

Tiếp tục với các từ tiếng Anh

Một số cụm động từ với Keep được nhiều người biết đến

lưu nó cho sau nàylưu một cái khác cho sau này
ở lạilưu một cái gì đó để tiếp tục làm việc
không tiếp cậntránh xa ai đó hoặc cái gì đó
giữ nócứu ai đó hoặc cái gì đó
ngồi xuốnggiữ ai đó hoặc cái gì đó xuống, tránh nâng cái gì đó lên
lưu nógiữ một cái gì đó tránh xa một cái gì đó khác
giữ nó bên tronggiữ một thứ trong một thứ khác
ở lại vớichuyển sang cái khác
phía trướctránh xa một cái gì đó
phía trướcgiữ một cái gì đó
xatránh xa một cái gì đó
xatránh xa cái gì/ gọi ai đó tránh xa cái gì
lưu vàodính vào một cái gì đó
là chính mìnhở một mình (cho chính mình)
giữ nó xuốngĐặt ai đó xuống
Tiếp tụctiếp tục, giữ lấy
đi tiếpở với người khác
tự bảo vệ mìnhbảo vệ bạn khỏi cái gì

Trên đây là tổng hợp tất cả các thông tin liên quan đến cấu tạo của từ save trong tiếng Anh. Chúng tôi hy vọng rằng bài viết này có thể giúp bạn sáng tạo và cập nhật thông tin về thiết kế. Đừng quên luyện tập thường xuyên để ghi nhớ và cải thiện kỹ năng nói tiếng Anh.

Bạn thấy bài viết Cấu trúc Keep trong tiếng Anh – Cách sử dụng, ví dụ chi tiết có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Cấu trúc Keep trong tiếng Anh – Cách sử dụng, ví dụ chi tiết bên dưới để Trường Đại học Đại Việt Sài Gòn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: daihocdaivietsaigon.edu.vn của Trường Đại học Đại Việt Sài Gòn

Nhớ để nguồn bài viết này: Cấu trúc Keep trong tiếng Anh – Cách sử dụng, ví dụ chi tiết của website daihocdaivietsaigon.edu.vn

Chuyên mục: Giáo Dục

Xem thêm chi tiết về Cấu trúc Keep trong tiếng Anh – Cách sử dụng, ví dụ chi tiết
Xem thêm bài viết hay:  Tổng hợp từ A đến Z các kiến thức về tính từ trong tiếng Anh

Viết một bình luận