Là một loại câu điều kiện trong tiếng Anh, câu điều kiện loại 2 được rất nhiều người sử dụng. Một khi bạn biết cách sử dụng những kiểu câu này, bạn sẽ gây ấn tượng với giám khảo trong phần thi nói và viết của mình. Hãy cùng tìm hiểu kỹ hơn về câu điều kiện trong bài viết dưới đây để tránh mắc phải sai lầm nhé.
Thế nào là câu chuẩn loại 2?
Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn đạt mong muốn, sự việc sẽ xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai nếu những điều tiêu cực đó được thực hiện ngay bây giờ. Nói một cách đơn giản, mệnh đề If là kết quả giả định của một sự kiện hoặc hành động được đề cập trong mệnh đề chính.
Hợp đồng cũng bao gồm hai điều khoản: điều khoản tiêu chuẩn và điều khoản chung. Mệnh đề điều kiện bắt đầu bằng IF và được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy. Loại câu này còn được gọi là câu bất quy tắc.
“”
Cấu trúc của câu điều kiện không cụ thể ở điểm này
Như đã đề cập trước đó, câu này cũng có hai phần. Cấu trúc cơ bản của nó như sau:
đảm bảo:
Cấu trúc từ phổ biến:
If + S + V-ed/V2, S + would/could/nên + V (nguyên mẫu)
Các hình thức với động từ be:
If + S + were + O, S + would/could/nên + V (không hữu hạn)
Chữ sai:
Cấu trúc từ phổ biến:
Nếu + S + không làm + V (không hữu hạn), S + có thể/không nên + + V (không hữu hạn)
Các hình thức với động từ be:
Nếu + S + không + O, S + sẽ/không thể + V (không hữu hạn)
Ví dụ:
- Nếu tôi có đôi cánh, tôi có thể bay (Nếu tôi có đôi cánh, tôi có thể bay)
- Nếu tôi là bạn, tôi sẽ hỏi trước mặt các giáo sư của tôi ở trường đại học. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ xin lời khuyên từ các giáo sư đại học của tôi.)
- Nếu tôi đã không ngủ đêm qua, tôi sẽ không trễ xe buýt của trường đúng giờ. (Nếu tôi không thức đêm qua thì tôi đã không bị trễ học.)
Ôn tập câu chuẩn 1
Cách dùng câu điều kiện loại 2
Cách dùng câu điều kiện loại 2
Có nhiều cách để sử dụng câu sau đây để thêm một đối tượng đơn giản để mô tả điều gì đó không xảy ra ngay bây giờ. Cụ thể, theo Trường Đại học Đại Việt Sài Gòn, mẫu câu này có thể được sử dụng trong các trường hợp sau:
Đưa ra lời khuyên cho đối thủ của bạn
Sử dụng thiết kế của bạn Nếu tôi là bạn, tôi thích cách bạn đưa ra lời khuyên một cách trân trọng
Ví dụ: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ chọn thuê nhà thay vì ở ký túc xá đại học để có sự riêng tư. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ chọn thuê một ngôi nhà để sống bên ngoài hơn là sống trong ngôi nhà đại học cho riêng tư.)
Cách dùng câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2 cũng được dùng khi bạn muốn hỏi ai đó, bạn cần ai đó cho bạn lời khuyên
Ví dụ: Nếu bạn là tôi, bạn sẽ nói gì? (Bạn sẽ nói gì nếu bạn là tôi?)
Lưu ý: Khi sử dụng mẫu 2 để đưa ra yêu cầu, bạn phải sử dụng động từ có tất cả các chủ ngữ ở các ngôi khác nhau. Hơn nữa, khi đặt mệnh đề chính trước mệnh đề phụ thuộc trong câu, không cần dùng dấu phẩy trước If.
“”
Sử dụng câu điều kiện để đặt câu hỏi giả định
– Trong trường hợp này, liên từ được dùng để diễn đạt một ý nghĩa tưởng tượng không có thực. Một quyết định lớn khó xảy ra trong tương lai, điều khó xảy ra. Cụm từ phổ biến nhất được sử dụng để sử dụng điều này là “Bạn sẽ làm gì nếu…?”
Ví dụ: Bạn sẽ làm gì nếu bạn bay như một con chim? (Bạn sẽ làm gì nếu có thể bay như chim?)
Ngoài ra, cách sử dụng này có thể được diễn đạt nếu người nói đang suy nghĩ về việc đoán và làm gì trong mệnh đề chính. Công dụng này được thể hiện bằng cấu trúc: If you can….?
Ví dụ: Bạn sẽ làm gì nếu thấy ai đó chết đuối? (Nếu bạn thấy ai đó chết đuối, bạn sẽ làm gì?)
Sử dụng câu điều kiện loại 2 để nói về một điều tưởng tượng
– Sử dụng loại văn hóa thứ hai để đưa ra trí tưởng tượng về một thế giới khác hoặc một điều phi lý trong cuộc sống của bạn hoặc những người xung quanh bạn. Đây cũng là cách phổ biến nhất để sử dụng câu điều kiện.
Ví dụ: Nếu tôi trúng số lớn, tôi sẽ mua một ngôi nhà sang trọng và bỏ công việc nhàm chán của mình. (Nếu tôi giành được giải thưởng lớn, tôi sẽ mua cho mình một căn hộ áp mái và bỏ công việc nhàm chán của mình)
Sử dụng giá trị loại 2 như một cách hỏi lịch sự
– Khi muốn yêu cầu ai đó làm gì một cách lịch sự trong mệnh đề chính, các mệnh đề điều kiện được sắp xếp theo thứ tự như sau: Thật tuyệt nếu bạn có thể…
Ví dụ: Sẽ tốt hơn nếu bạn mở cửa sổ.
Sử dụng các thủ tục để từ chối một đề nghị một cách lịch sự
Nếu muốn dùng thì mệnh đề chính của câu phải bao gồm lý do từ chối. Trong khi đó, mệnh đề chính thể hiện sự từ chối hoặc mong muốn bù đắp lỗi lầm của ai đó trong tương lai.
Ví dụ: Tôi sẽ có công việc ở Pháp vào cuối tuần. Tôi sẽ không tham dự tiệc cưới của bạn. (Vì tuần sau tôi có chuyến công tác sang Pháp nên không thể đến dự tiệc cưới của bạn được.)
Câu thông dụng loại 2 trong tiếng Anh
Dịch sang câu thông dụng loại 2
Câu thứ 2 thông thường là cách thay đổi câu thứ 2 thông thường thành một dạng khác bằng cách đảo ngược các từ trong câu.
Cấu trúc của câu điều kiện loại 2 là: “If + S + Past Simple, + S + could/ could/ V (infinitive)”.
Để đảo ngược dạng câu 2, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc này: “If + S + was + PII, + S + would/could + be + PII”.
Ví dụ:
Câu trả lời ban đầu: “Nếu tôi biết bơi, tôi sẽ đi biển.”
Nghĩa ngược: “Nếu tôi biết bơi, tôi sẽ đi biển.”
Nguyên văn: “Nếu ngày mai trời mưa, chúng ta sẽ không thể ra ngoài vui chơi.”
Đảo ngữ: “Nếu ngày mai trời mưa, chúng ta sẽ không thể đi dã ngoại.”
Các biến thể của mệnh đề trong câu thông thường
- Thời gian được sử dụng trong tiêu chuẩn IF có thể được thay đổi thành thì tiếp diễn hoặc quá khứ tiếp diễn.
Ví dụ: Nếu bạn đang học, tôi không ngắt lời (Nếu bạn đang học, tôi không ngắt lời)
- Với mệnh đề chính, một biến thể của điều kiện có thể được sử dụng như một mệnh đề bị động hoặc một mệnh đề ở thì quá khứ.
Ví dụ:
- Nếu anh ấy không phải lúc nào cũng trễ thì giờ này anh ấy đã đi quảng cáo rồi.
- Nếu anh ấy có thể nói tiếng Anh tốt, anh ấy sẽ có một công việc tốt. (Nếu anh ấy có thể nói tiếng Anh tốt, anh ấy sẽ có một công việc tốt.
Bài tập sử dụng câu thông dụng loại 2
bài tập 1
1. Nếu tôi gặp phải những vấn đề giống như bạn khi còn nhỏ, có lẽ tôi đã không thành công trong cuộc sống như bạn.
Một. có B. sẽ C. có DỄ DÀNG
2. Tôi __________ một lúc trước có người nói với tôi rằng bạn đang ở trong bệnh viện.
Một. lẽ ra đã đến thăm B. đã đến thăm C. đã đến thăm
3. __________ một số giúp đỡ, tôi có thể gọi hàng xóm của tôi.
Một. cần thiết B. khi tôi muốn C. Tôi cần D. Tôi phải cần
4. __________ nếu tôi biết ngày hôm qua, tôi đã tiết kiệm cho mình rất nhiều thời gian và rắc rối trong nhiều năm.
Một. nếu tôi biết B. nếu tôi biết C. nếu tôi biết D. nếu tôi biết
5. Bạn có nghĩ rằng sẽ có ít xung đột hơn trên thế giới nếu mọi người nói cùng một ngôn ngữ không?
Một. nói B. nói C. nói D. sẽ nói
“”
Hồi đáp: 1C, 2A, 2B, 4A, 5A
Bài tập 2: Chọn phương án đúng.
1. Nếu tôi (tôi đã/tôi) ____ giàu có, (tôi sẽ cố gắng/tôi sẽ cố gắng) ____ để giúp đỡ người nghèo.
2. (bạn sẽ/đã/sẽ làm gì) ____ nếu bạn nhìn thấy (thấy/thấy/thấy) ____ một con nhện lớn trong giày của bạn?
3. Nếu tôi (đã/đã) ____ bạn, (tôi đã yêu cầu/sẽ yêu cầu/sẽ yêu cầu) ____ sự giúp đỡ của họ.
4. Nếu anh ấy (tìm thấy/tìm thấy/tìm thấy) ____ một chiếc ví trên phố, anh ấy (sẽ mang/lấy/lấy) ____ đến cảnh sát.
5. Nếu anh ấy (đã/đang/sẽ) ____ có màu, thì anh ấy (đang/sẽ) ____ màu đỏ.
6. Họ (đang/sẽ) ____ sợ hãi nếu họ (thấy/thấy/thấy) ____ người lạ trong khu vườn của họ.
Hồi đáp 1. bạn đã/sẽ thử, 2. bạn đã thấy, 3. bạn đã/sẽ hỏi, 4. bạn đã tìm thấy
Như vậy, bài viết trên đã cung cấp cho các bạn toàn bộ thông tin về ngữ pháp của câu loại 2 trong tiếng Anh. Tôi hy vọng bạn có thể nhận ra những lời khuyên tiếng Anh và tránh những sai lầm.
Bạn thấy bài viết Tổng hợp kiến thức ngữ pháp và ví dụ câu điều kiện loại 2 có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Tổng hợp kiến thức ngữ pháp và ví dụ câu điều kiện loại 2 bên dưới để Trường Đại học Đại Việt Sài Gòn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: daihocdaivietsaigon.edu.vn của Trường Đại học Đại Việt Sài Gòn
Nhớ để nguồn bài viết này: Tổng hợp kiến thức ngữ pháp và ví dụ câu điều kiện loại 2 của website daihocdaivietsaigon.edu.vn
Chuyên mục: Giáo Dục
Tóp 10 Tổng hợp kiến thức ngữ pháp và ví dụ câu điều kiện loại 2
#Tổng #hợp #kiến #thức #ngữ #pháp #và #ví #dụ #câu #điều #kiện #loại
Video Tổng hợp kiến thức ngữ pháp và ví dụ câu điều kiện loại 2
Hình Ảnh Tổng hợp kiến thức ngữ pháp và ví dụ câu điều kiện loại 2
#Tổng #hợp #kiến #thức #ngữ #pháp #và #ví #dụ #câu #điều #kiện #loại
Tin tức Tổng hợp kiến thức ngữ pháp và ví dụ câu điều kiện loại 2
#Tổng #hợp #kiến #thức #ngữ #pháp #và #ví #dụ #câu #điều #kiện #loại
Review Tổng hợp kiến thức ngữ pháp và ví dụ câu điều kiện loại 2
#Tổng #hợp #kiến #thức #ngữ #pháp #và #ví #dụ #câu #điều #kiện #loại
Tham khảo Tổng hợp kiến thức ngữ pháp và ví dụ câu điều kiện loại 2
#Tổng #hợp #kiến #thức #ngữ #pháp #và #ví #dụ #câu #điều #kiện #loại
Mới nhất Tổng hợp kiến thức ngữ pháp và ví dụ câu điều kiện loại 2
#Tổng #hợp #kiến #thức #ngữ #pháp #và #ví #dụ #câu #điều #kiện #loại
Hướng dẫn Tổng hợp kiến thức ngữ pháp và ví dụ câu điều kiện loại 2
#Tổng #hợp #kiến #thức #ngữ #pháp #và #ví #dụ #câu #điều #kiện #loại