Số đếm và Số thứ tự trong tiếng anh [Cách viết tắt, sử dụng và ghi nhớ]

Bạn đang xem: Số đếm và Số thứ tự trong tiếng anh [Cách viết tắt, sử dụng và ghi nhớ] tại Trường Đại học Đại Việt Sài Gòn

Ngoài những từ quan trọng về ngày tháng thì số trong tiếng Anh và số thứ tự trong tiếng Anh cũng rất quan trọng với nhiều người. Đối với sinh viên tiếng Anh, không thể không sử dụng nó. Tuy nhiên, việc đếm có vẻ dễ dàng và những con số bình thường lại gây ra nhiều thách thức cho học sinh. Ngoài ra, học sinh còn nhầm lẫn giữa số thứ tự và số đếm trong khi kiểm tra. Trong bài viết này sẽ là đáp án và hướng dẫn ghi nhớ số thứ tự, số hoàn chỉnh trong tiếng Anh.

Có 2 loại số trong tiếng Anh mà bạn nên biết

Số tiếng Anh (cardinal numbers) – 1 (one), 2 (two)… Dùng để đếm số.

Số thứ tự tiếng Anh – 1 (first), 2 (second)… Dùng theo thứ tự, theo thứ tự.

Đối với người học tiếng Anh, việc hiểu về tứ phân vị và số là rất quan trọng để có thể sử dụng và giao tiếp tiếng Anh một cách hiệu quả. Cụ thể chúng ta hãy đi vào chi tiết của từng loại.

-> Xem thêm: Họ, chữ đệm, họ, tên, tên là gì?

con số trong tiếng anh [Cardinal numbers]

Trước tiên, bạn cần biết số đếm trước. Vì vậy, nếu bạn đọc và viết số bằng tiếng Anh tốt, quy tắc đọc và viết số sẽ dễ dàng.

Số trong tiếng Anh 1

con số trong Tiếng Anh là gì?

Số tiếng Anh (Cardinal numbers) được định nghĩa là số chỉ số lượng của sự vật, sự việc xuất hiện trong những tình huống nhất định. Hay một cách khác, number là số lần trong tiếng Anh.

Bảng số học tiếng Anh từ 1 đến 100…

Để hiểu rõ hơn về cách đọc và viết số trong tiếng Anh, chúng ta cùng đi vào ví dụ thực tế. Danh sách các số từ 1 đến 10, từ 100 đến 1000.

Từ 1 đến 10

0 – Không / Không

1 một

2 – Hai

3 ba

4 – Bốn

5 năm

6 – sáu

7-bảy

8 – 8

9 năm

10 – Mười

Các số trong tiếng Anh từ 10 đến 20

11 – Mười một

12 – Mười hai

13 – Ba Mươi

14 – Mười bốn

15 – Mười lăm

16 – Sáu Mươi

17 – Bảy Mươi

18 – Tám Mươi

19 – Chín Mươi

20 – Hai Mươi

Một số thập phân

30 – Ba Mươi

40 – Bốn Mươi

50 – Năm Mươi

60 – sáu mươi

70 – Bảy Mươi

80 – Tám Mươi

90 – Chín Mươi

Các số từ 100 đến 1000…

100 – một trăm

1.000 – Một nghìn

10.000 – 10.000 won

100.000 – Một trăm nghìn won

1.000.000 – một triệu

1.000.000.000 – một tỷ

Chỉ đến đây thôi là bạn đã biết cơ bản về cách đọc trong tiếng Anh rồi phải không. Để học những con số này, bạn cũng phải ghi nhớ chúng dưới dạng chữ cái. Vậy cách đọc và viết các số kia như thế nào? Rất đơn giản, bạn chỉ cần kết hợp chúng theo thứ tự đọc từ trái sang phải. Ví dụ

36 – Ba mươi sáu

92-Chín mươi hai

420 – bốn trăm hai mươi

546 – năm trăm bốn mươi sáu

2.345 – Hai nghìn ba trăm bốn mươi lăm

578.372 – năm trăm bảy tám ba trăm bảy mươi hai

3.543.968 – Ba triệu năm trăm bốn mươi ba chín trăm sáu mươi tám.

Số trong Tiếng Anh 2

-> Xem thêm: Con số may mắn hôm nay của 12 cung hoàng đạo và 12 cung hoàng đạo

Cách nhập số trong tiếng Anh

Có lẽ cách tốt nhất để ghi nhớ là sử dụng cách trẻ em học ở trường: Cố gắng đọc mọi thứ bạn nhìn thấy trong cuộc sống thực. Ví dụ: Số quả trứng trong ngăn đá, số ô tô đang đỗ, số cây trên đường, v.v. Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng flashcards để ghi nhớ hoặc sử dụng phương pháp “Sound Analogue”.

Muốn nhớ lâu thì phải chăm chỉ, thay đổi từng ngày thì mọi thứ sẽ tốt đẹp hơn mong đợi.

Sử dụng số đó

Đọc nó

Có năm phòng trong nhà của tôi. (Có 5 phòng trong nhà của tôi.)

Tôi có hai con mèo đáng yêu. (Tôi có hai con mèo đáng yêu.)

Số điện thoại

Số điện thoại của tôi là 3-8-4-9-8-5-4. (Số điện thoại của tôi là 384 – 9854.)

Tuổi

Tôi mười lăm tuổi (Tôi mười lăm tuổi.)

Năm sinh

Anh ấy sinh năm 1919 (Anh ấy sinh năm 1997.)

Cuốn sách được xuất bản năm 1989 (Cuốn sách đó được xuất bản năm 1989.)

>>>> Xem thêm: Ngày tháng trong tiếng Anh

Số chuẩn trong tiếng Anh [Ordinal numbers]

Kết quả là không có gì ngoài một số thứ tự. Một trong những điều khiến nhiều người học tiếng Anh “lộn xộn” rất nhiều. Cách nhớ: “The ordinal tell how things are” – số thứ tự cho biết bên trong có gì.

Số chuẩn trong tiếng Anh 1

Số seri tiếng anh là gì?

Bạn đã bao giờ thắc mắc số thứ tự trong tiếng anh là gì chưa? Trên thực tế, câu hỏi này được nhiều người nghiên cứu. Do đó, một số thứ tự được định nghĩa là một số được sử dụng để đặt, theo thứ tự, để hiển thị vị trí của một đối tượng hoặc sự kiện trong một danh sách khác.

Một ví dụ

Ví dụ 1: Trong một gia đình có năm người con. A là con đầu, B là con thứ, C là con thứ ba… Đây là một số thứ tự.

Ví dụ 2: Danh sách lớp được sắp theo chữ b có 48 người, được đánh số từ 1 đến 48.

Cách viết số thứ tự trong tiếng anh

Khi định nghĩa rõ ràng, các số thứ tự tiếng Anh được sử dụng để tính toán vị trí. Về cơ bản, chúng ta có ba quy tắc chuẩn để viết số trong tiếng Anh: Count + “th”.

Thông thường, số thứ tự trong tiếng Anh được tạo thành từ hai phần: bạn sử dụng cách đếm tương tự và thêm đuôi “th” vào cuối. Nhưng hãy đợi ví dụ này, hãy tiếp tục trước.

– 6: Thứ 6 – 7: Thứ 7 – 16: 16

Các số trong tiếng Anh từ 1-10

1 – Đầu tiên

2 giây

3 – thứ ba

4 – Thứ Tư

5 – Thứ Năm

6 – Thứ sáu

7 – thứ bảy

8 – Lần thứ tám

9 – Lần thứ chín

10 – Phần mười

Nếu để ý, bạn có thể dễ dàng nhận thấy các trường hợp đặc biệt ở đây bao gồm các số 1, 2, 3, 5, 9. Chúng là viết tắt của chính tả, viết tắt của số thứ tự. Còn bạn thì sao? Khi được biểu thị dưới dạng số liệu, hai chữ cái cuối cùng của từ được viết sẽ được thêm vào số thứ tự. Đây cũng là cách viết tắt của số thứ tự trong tiếng Anh. Như sau:

– Tất cả các số kết thúc bằng 1 kết thúc bằng dấu;

– Tất cả các số có tận cùng bằng chữ số 2 là nd;

– Tất cả các số kết thúc bằng 3 kết thúc bằng th;

– Tất cả các số còn lại kết thúc bằng th.

Một ví dụ

1 – Đầu tiên

22 – Hai Mươi Hai

103 – một trăm linh ba

34 – Ba mươi tư

Tuy nhiên, cũng có trường hợp ngoại lệ là ba số 11, 12, 13 lần lượt là mười một, mười hai, mười ba và kết thúc bằng chữ th.

11 – Mười một

12 – Mười hai

13 – Thứ mười ba

Bạn thấy đấy, các quy tắc viết không phức tạp lắm phải không? Tuy nhiên, khi học nghe tiếng Anh, bạn cần chú ý để không bị phân tâm. Cách tốt nhất để hiểu thế nào là số đếm hoặc số thứ tự là từ chủ đề.

Dưới đây, tôi đã chuẩn bị một bảng các số phổ biến nhất bằng tiếng Anh để bạn tham khảo. Từ viết tắt của các cách viết phổ biến trong tiếng Anh.

Cách viết số thứ tự trong tiếng anh 1

-> Xem thêm: 101+ tên cho con [cho bạn thân] vợ chồng bằng Tiếng Anh

Sử dụng số thứ tự như thế nào?

Khi bạn muốn gán một vai trò, hãy chọn vai trò đó

Bạn là người đầu tiên tôi gọi để giúp bạn

Bạn là người đầu tiên tôi gọi để được giúp đỡ.

Khi bạn muốn mô tả tầng hầm của ngôi nhà.

Ví dụ: Tôi ngồi thứ chín.

Dịch : Tôi sống ở tầng 9.

Khi bạn muốn chỉ định ngày trong tháng

Ví dụ: Anh ấy tổ chức sinh nhật lần thứ mười lăm của mình trong một nhà hàng sang trọng.

Anh tổ chức sinh nhật lần thứ 15 của mình tại một nhà hàng sang trọng.

Như một phần

– 1/3 → một phần ba – 2 3/5 → hai và ba phần năm – 1/2 → một nửa – 1/4 → một phần tư

Số thập phân

– 3,8 → tám điểm – 4,25 → bốn hai năm điểm

chữ số La Mã

Trong tên của các vị vua và hoàng hậu, số thứ tự được viết bằng số La Mã. Trong tiếng Anh viết và nói, các số thứ tự xuất hiện sau một tên cụ thể: – Charles II – Charles II – Edward VI – Edward VI – Henry VIII – Henry thứ tám.

Cách nhập số thứ tự trong tiếng Anh

Tương tự như chia sẻ cách nhập số trong tiếng Anh. Đối với số thứ tự, bạn có thể áp dụng cách ghi nhớ số tự nhiên bằng tiếng Anh qua bài hát vui nhộn dưới đây.

– The first – Music: First May – Yao Si Ting – một bài hát nhẹ nhàng, gợi nhớ về những ngày đầu tiên của tháng Năm. – Second Second – Âm nhạc: Ngôi sao thứ hai từ phải sang – Moira Dela Torre – một bài hát indie tự sáng tác với lời bài hát đầy cảm hứng của Moira cho sinh nhật lần thứ 18 của em gái cô. – Third third – Âm nhạc: Third – Mendum – thể loại EDM trẻ trung sẽ giúp bạn lấy lại tinh thần học tập ngay lập tức. – 4th Fourth – Ca nhạc: Fourth of July – Fall Out Boy – một ca khúc mang đậm chất Fall Out Boy, ca từ vui nhộn và bốc lửa.

Số chung là gì?

Ngoài nội dung của bài viết này, còn có một số cũng thường gặp trong việc học tiếng Anh, đó là số được chọn.

Định nghĩa một biểu diễn dưới dạng định danh đối tượng hoặc biểu diễn dưới dạng tên. Đó có thể là mã zip, số kiểu máy hoặc số ở mặt sau áo của người chơi. Cách ghi nhớ: Số sản xuất và tên – “Nominal and Name”.

Tham khảo: Cách cải thiện âm học đồng thời với quy tắc tiêu chuẩn

Kết thúc

Tổng hợp số và số thứ tự trong tiếng Anh. Hi vọng nó sẽ giúp ích cho các bạn trong việc sử dụng và phân biệt rõ ràng hơn giữa 2 loại ý tưởng này. Nếu bạn không thành thạo vốn tiếng Anh này thì làm sao bạn có thể tự tin sử dụng và học những kiến ​​thức nâng cao hơn?

Bạn thấy bài viết Số đếm và Số thứ tự trong tiếng anh [Cách viết tắt, sử dụng và ghi nhớ] có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Số đếm và Số thứ tự trong tiếng anh [Cách viết tắt, sử dụng và ghi nhớ] bên dưới để Trường TH Đông Phương Yên có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: daihocdaivietsaigon.edu.vn của Trường TH Đông Phương Yên

Nhớ để nguồn bài viết này: Số đếm và Số thứ tự trong tiếng anh [Cách viết tắt, sử dụng và ghi nhớ] của website daihocdaivietsaigon.edu.vn

Chuyên mục: Kinh nghiệm hay

”Xem
Xem thêm bài viết hay:  Kích Thước của Dải Ngân Hà

Viết một bình luận