Cấu trúc Support trong tiếng Anh – Khái niệm và hướng dẫn cách áp dụng chi tiết nhất

Bạn đang xem: Cấu trúc Support trong tiếng Anh – Khái niệm và hướng dẫn cách áp dụng chi tiết nhất tại daihocdaivietsaigon.edu.vn

Cấu trúc trợ giúp trong tiếng Anh - Lý thuyết và sách hướng dẫn chi tiết

Hãy cùng tìm hiểu về khái niệm và cách sử dụng hệ thống Trợ giúp

Help là một trong những từ phổ biến nhất trong ngôn ngữ tiếng Anh, đặc biệt là trong văn nói và văn viết. Cũng, Hệ thống hỗ trợ Đây là kiến ​​thức cơ bản mà mọi người mới bắt đầu học tiếng Anh nên nắm vững. Để trả lời câu hỏi, trong bài viết hôm nay, chúng tôi sẽ chia sẻ cách thực hiện và cách sử dụng Hệ thống hỗ trợ Đơn giản và rất chính xác.

  1. nghĩ hỗ trợ thiết kế

Mẫu help nghĩa là giúp đỡ, hỗ trợ trong tiếng anh

Help là một động từ, trong tiếng Anh có nghĩa là giúp đỡ, giúp đỡ. Cấu trúc chung đó là:

  • Tiêu đề + HỖ TRỢ + Khán giả
  • Ý nghĩa: ai đó giúp đỡ ai đó trong việc gì
  • Lưu ý: Trợ giúp sẽ được chia theo chủ đề và thời gian
  • Ví dụ:
    • bố tôi đã giúp tôi làm bài tập về nhà

bố tôi đã giúp tôi làm bài tập về nhà

  • Bạn tôi đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong công việc

Bạn bè đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong công việc

  • Mẹ luôn ủng hộ ước mơ của con

Mẹ luôn ủng hộ ước mơ của con

  1. Cách sử dụng tính năng Trợ giúp trong các tình huống khác nhau

Help có thể vừa là động từ vừa là danh từ!

2.1. Trợ giúp hoạt động như một động từ

Xác định vị trí của động từ, cách dùng Hệ thống hỗ trợ tương tự với các từ khác. Hỗ trợ sẽ đến sau phần hướng dẫn và trước mặt hàng. Và chúng được chia theo thời gian câu. Là một động từ, to help có nghĩa là ai đó giúp đỡ, đồng ý hoặc giúp đỡ ai đó với hy vọng rằng họ có thể làm tốt hơn.

  • Ví dụ:
    • Giáo viên của chúng tôi giúp chúng tôi rất nhiều trước khi chúng tôi viết bài kiểm tra

Giáo viên của chúng tôi luôn hỗ trợ chúng tôi rất nhiều trước mỗi kỳ thi

  • Quản lý của tôi đã giúp tôi ký hợp đồng này

Sếp của tôi luôn giúp tôi ký hợp đồng đó

hỗ trợ thiết kế Nó cũng được dùng để nói về việc ai đó đưa tiền cho ai đó để giúp họ tìm những thứ cần thiết trong cuộc sống như mua quần áo, thức ăn, v.v.

  • Ví dụ:
    • Bố mẹ tôi vẫn hỗ trợ tôi khi tôi đi học đại học

Bố mẹ tôi vẫn ủng hộ tôi khi tôi học đại học. Trong trường hợp này “giúp đỡ” có nghĩa là đưa tiền cho “tôi”.

hỗ trợ thiết kế Nó cũng có nghĩa là hỗ trợ, phê duyệt hoặc thích. Nó được sử dụng để thể hiện sự hỗ trợ, hợp tác hoặc quan tâm của ai đó đối với một hoạt động, ý tưởng hoặc sự kiện cụ thể.

  • Ví dụ:
    • Tôi ủng hộ việc phạt lái xe khi say rượu.

Tôi đồng tình với việc xử phạt lái xe uống rượu bia

  • Gia đình tôi không cho em gái tôi ra ngoài sau 10:00 tối

Gia đình tôi không cho phép em gái tôi ra ngoài sau 10 giờ tối.

2.2. Hỗ trợ giữa tên vai trò

Ngoài vai trò là động từ, Support còn đóng vai trò là danh từ. Trong trường hợp này, Help có nghĩa là “giúp đỡ, giúp đỡ”.

  • Ví dụ
    • Anh nhận được sự ủng hộ của đông đảo người hâm mộ

Anh ấy nhận được sự ủng hộ từ nhiều người hâm mộ

  • Nhờ mọi người giúp đỡ mà tôi có thể vượt qua khó khăn

Nhờ sự giúp đỡ của mọi người, tôi đã có thể vượt qua hoàn cảnh khó khăn

  • Họ giúp tôi rất nhiều

Họ giúp tôi rất nhiều

  1. Một số điều cần lưu ý khi sử dụng giao diện Hỗ trợ tiếng Anh

Đó là những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ ở trên về khái niệm cũng như cách sử dụng nó chăm sóc sức khỏe, Bạn có thể tận dụng tốt điều này. Tuy nhiên, để sử dụng hiệu quả và tiết kiệm, bạn cần lưu ý một số điều nhỏ sau.

  • Tiếp tục giúp đỡ đó là một ngôn ngữ mới
  • Trợ giúp về chủ đề của động từ sẽ được kết nối theo thì của câu
  • Help có thể là động từ và danh từ

Cùng ôn lại kiến ​​thức bằng bài tập đơn giản nhé!

  1. Thực hành với các bài tập trợ giúp

Bài 1: Điền dạng đúng của từ trong hoặc

  1. Đối tác của tôi và tôi (giúp đỡ) …. lẫn nhau để đạt được mục tiêu của chúng tôi.
  • Trả lời: Tôi và đối tác của tôi giúp nhau đạt được những gì chúng tôi muốn
  • Bạn bè của tôi và tôi giúp đỡ lẫn nhau để đạt được mục tiêu của chúng tôi
  • Giải thích: trong câu này help là động từ đứng sau chủ ngữ “My friend” là danh từ số nhiều nên “help” là không xác định.
  1. Hôm qua, anh trai tôi đã thức cả đêm để (giúp) tôi…..Tôi có bài tập về nhà
  • A: Hôm qua, anh trai tôi đã thức cả đêm để giúp tôi làm bài tập về nhà
  • Hôm qua, anh trai tôi đã thức cả đêm để giúp tôi làm bài tập về nhà
  1. Cha tôi đã luôn ủng hộ tôi….mẹ tôi trong quá khứ
  • Trả lời: Ngày xưa bố em giúp mẹ em.
  • Bố tôi luôn giúp đỡ mẹ tôi
  1. Lan nói với Thanh hoặc… (trợ giúp)
  • Trả lời: Lan giúp Thành rất nhiều
  • Lan giúp Thành rất nhiều.

Bài 2: Tìm lỗi sai trong các câu sau và sửa lại cho đúng:

  1. Tôi ủng hộ Sehun của EXO
  2. Ông chủ của anh ấy giúp anh ấy ký hợp đồng
  3. Chúng tôi đã nhận được sự giúp đỡ từ mọi người
  4. Mẹ tôi đã rất ủng hộ
  • Hồi đáp:
  1. TÔI giúp đỡ Sehun của EXO

Dịch: Tôi thích ca sĩ Sehun của EXO

  1. sếp của anh ấy họ giúp anh ấy hợp đồng

Dịch: Sếp của anh ấy đã giúp anh ấy ký hợp đồng đó

  1. Chung tôi đa hiểu giúp đỡ từ mọi người

Dịch: Chúng tôi hoan nghênh sự giúp đỡ của mọi người

  1. Mẹ tôi đã cho tôi những gì tốt nhất giúp đỡ

Dịch:Mẹ tôi ủng hộ tôi rất nhiều

Bạn thấy bài viết Cấu trúc Support trong tiếng Anh – Khái niệm và hướng dẫn cách áp dụng chi tiết nhất có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Cấu trúc Support trong tiếng Anh – Khái niệm và hướng dẫn cách áp dụng chi tiết nhất bên dưới để Trường Đại học Đại Việt Sài Gòn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: daihocdaivietsaigon.edu.vn của Trường Đại học Đại Việt Sài Gòn

Nhớ để nguồn bài viết này: Cấu trúc Support trong tiếng Anh – Khái niệm và hướng dẫn cách áp dụng chi tiết nhất của website daihocdaivietsaigon.edu.vn

Chuyên mục: Giáo Dục

Xem thêm chi tiết về Cấu trúc Support trong tiếng Anh – Khái niệm và hướng dẫn cách áp dụng chi tiết nhất
Xem thêm bài viết hay:  Các loại từ vựng trong chuyên ngành kế toán bằng tiếng Anh đầy đủ nhất

Viết một bình luận