Cấu trúc invite trong tiếng Anh và bài tập 

Bạn đang xem: Cấu trúc invite trong tiếng Anh và bài tập  tại daihocdaivietsaigon.edu.vn

Gọi hệ thống bằng tiếng Anh và bài tập

Call trong tiếng Anh là một từ đặc biệt vừa là danh từ vừa là động từ. Vì vậy, bạn đã biết tất cả mọi thứ hệ thống gọi Chưa? Nếu chưa hãy xem bài viết dưới đây để tìm hiểu nhé!

Phiên dịch cuộc gọi

Khi nó là một động từ hoặc hình thức, cuộc gọi có ý nghĩa khác nhau, đặc biệt là:

+ Là động từ, To call có nghĩa là “gọi” ai đó làm gì.

Ví dụ:

  • Hãy mời Anna đến bữa tiệc của chúng ta! Hãy mời Anna đến bữa tiệc của chúng ta!
  • Mời các bạn tham gia buổi họp báo. Mời các bạn tham gia buổi họp báo.
  • Nam ca sĩ thường mời một số người hâm mộ đến nhà chơi. Nam ca sĩ thường mời một số người hâm mộ đến nhà chơi.

+ Đặt tên có nghĩa là “gọi tên.

Ví dụ:

Tôi không nhận được thiệp mời dự đám cưới của họ. (Tôi đã không nhận được lời mời dự đám cưới của họ.)

Thông thường, khi nói về một yêu cầu (bằng văn bản hoặc bằng lời nói), danh từ Invoke được sử dụng.

Cách sử dụng mệnh lệnh trong tiếng Anh

Vì được tìm thấy trong động từ và danh từ nên Call sẽ có những dạng khác nhau, cùng xem nhé!

Gọi cấu trúc và động từ

Ở dạng làm việc, chúng ta có cấu trúc này:

S + gọi + O + thành BE

Ý nghĩa: Một người kêu gọi ai đó làm gì đó

Ví dụ:

  • Người thân của họ yêu cầu tôi ở lại với họ vài ngày, và họ hàng của họ yêu cầu tôi ở lại với họ vài ngày.
  • Chúng ta có thể mời Lisa tham gia dự án. Chúng tôi có thể mời Lisa tham gia vào dự án này.
  • Cô mời Hà Anh Tuấn hát trong đám cưới của mình. Cô mời Hà Anh Tuấn hát trong đám cưới của mình.

Trong giao tiếp phi ngôn ngữ, chúng ta vẫn sử dụng cấu trúc Call và V:

S + được mời + để VẼ

Ý nghĩa: Ai đó được gọi để làm gì đó

Ví dụ:

  • Tôi được mời đến cuộc họp.Tôi được mời đến cuộc họp.
  • Bạn đã được mời đến cuộc họp này?
  • 5000 người sẽ được mời dự tiệc. 5000 người sẽ được mời đến bữa tiệc này.

Cấu trúc cuộc gọi theo tên

Khi chúng ta muốn mời ai đó đến một nơi nào đó, hoặc mời ai đó đến một cái gì đó, chúng ta sử dụng như sau:

S + call + O + Senior + NỮ

S + gọi + O + cho + N

Ý nghĩa: Ai gọi ai/Ai gọi gì.

Ví dụ:

  • Chị tôi đã mời nhiều người đến dự lễ tốt nghiệp của chị ấy. Chị tôi đã mời nhiều người đến dự lễ tốt nghiệp của chị ấy.
  • Họ mời chúng tôi ăn tối vào chủ nhật. Họ mời chúng tôi ăn tối vào chủ nhật.
  • Ứng viên vượt qua bài kiểm tra viết sẽ được gọi phỏng vấn.

Trong hầu hết các trường hợp, chúng ta có thể sử dụng cả hai từ Call TO hoặc Call TO.

Một số lưu ý khi sử dụng đặt hàng

Chúng ta phải nhớ rằng khi ở dạng chủ động hay bị động thì Call cũng đi với TO V (khi đi với name thì đổi từ như bình thường) nên đây là cách gọi đơn giản và dễ hiểu.

Ngoài ra, còn có những thứ khác như:

  • mời ai vào nhà
  • to call someone: gọi cho ai đó

Ví dụ:

  • Chúng ta nên mời anh ấy đến nhà ăn tối, và mời anh ấy ăn tối.
  • Một người hàng xóm thường cho mẹ tôi uống sữa khi ông ấy đi ngang qua.
  • Tôi sẽ có một bữa tiệc tối nay tại nhà của tôi. Mời mọi người, tối nay nhà mình mở tiệc. Mọi người làm ơn.

Bài tập sắp xếp thứ tự các thành phần tiếng Anh và đáp án

Trong hầu hết các trường hợp, thiết kế của lời mời rất đơn giản. Vì vậy, làm tốt công việc này không khó. Hãy áp dụng những kiến ​​thức trên vào thực tế nhé!

Bài 1: Chọn câu trả lời đúng

  1. Bạn đang gọi MTP ______ tối nay?
  2. làm đi
  3. LÀM
  4. LÀM
  5. Tôi đã được mời ______ ngày hôm qua!
  6. to lớn
  7. Về
  8. Cả bố và mẹ đều được mời đến ______ vở kịch ở trường.
  9. to lớn
  10. Về
  11. Anh ấy có ______ 80 khách tại đám cưới.
  12. để gọi
  13. để gọi
  14. được mời
  15. Kiến trúc sư đã được mời ______ thiết kế của họ cho tòa thị chính mới.
  16. đưa cho
  17. đưa cho
  18. nộp

Hồi đáp:

  1. Gỡ bỏ nó
  2. MỘT
  3. Gỡ bỏ nó
  4. CỔ TÍCH
  5. CỔ TÍCH

Bài 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống

  1. Ông chủ đã mời chúng tôi ______ bữa tiệc sinh nhật của ông ấy.
  2. Bạn có chấp nhận lời mời ______ đến các cuộc họp không?
  3. Khó có thể gọi Sơn Tùng là ______ hát.
  4. Khách hàng ______ đặt hàng ______ thử sản phẩm mới.
  5. Tôi sẽ mời bạn của tôi ______ đến gặp bố mẹ tôi.

Hồi đáp:

  1. to lớn
  2. to lớn
  3. và để
  4. đã hết

Đây là mọi thứ bạn cần biết về cách sử dụng nó hệ thống gọi bằng tiếng Anh. Tôi hy vọng bạn thường xuyên thực hành bài tập này để ghi nhớ ý nghĩa và ứng dụng của nó!

Bạn thấy bài viết Cấu trúc invite trong tiếng Anh và bài tập  có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Cấu trúc invite trong tiếng Anh và bài tập  bên dưới để Trường Đại học Đại Việt Sài Gòn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: daihocdaivietsaigon.edu.vn của Trường Đại học Đại Việt Sài Gòn

Nhớ để nguồn bài viết này: Cấu trúc invite trong tiếng Anh và bài tập  của website daihocdaivietsaigon.edu.vn

Chuyên mục: Giáo Dục

Xem thêm chi tiết về Cấu trúc invite trong tiếng Anh và bài tập
Xem thêm bài viết hay:  Thuộc nằm lòng các từ vựng tiếng anh về thời gian nhanh chóng

Viết một bình luận