Cấu trúc be able to trong tiếng Anh 

Bạn đang xem: Cấu trúc be able to trong tiếng Anh  tại daihocdaivietsaigon.edu.vn

Cấu trúc phải bằng tiếng Anh

Thói quen khi ngủ là dạng dùng để diễn đạt ai có thể làm gì trong tiếng Anh. Vậy những từ này có nghĩa là gì, chúng được sử dụng như thế nào và chúng được tạo ra như thế nào? Hãy cùng bài viết này tìm hiểu kỹ hơn về thiết kế này nhé!

Bản dịch đã xong

Để giải thích những từ này, chúng ta có thể hiểu nghĩa của từng từ và cả từ, cụ thể:

Từ Able trong tiếng Anh là một tính từ, được dùng để diễn đạt ý nghĩa “có khả năng, có khả năng (làm gì đó)”.

=> “Can” là từ đứng trong câu, sau động từ để diễn tả khả năng của ai đó.

Ví dụ:

  • Tôi có thể chăm sóc những con chó của tôi. (Tôi có thể chăm sóc những con chó của tôi.)
  • Anh ấy có thể chăm sóc chiếc xe của mình. (Anh ấy có thể chăm sóc chiếc xe của mình.)
  • Đỉnh Fansipan có thể được nhìn thấy từ đây.
  • Mẹ tôi không thể nhìn thấy tôi ngày hôm qua. (Mẹ tôi không thể gặp tôi ngày hôm qua.)
  • Anh ấy không thể gọi cho tôi ngày hôm qua. (Anh ấy không thể gọi cho tôi ngày hôm qua.)

Cách sử dụng design can trong tiếng anh

Nói chung, sử dụng hệ thống này rất đơn giản và dễ nhớ, chỉ cần tìm cách dịch đúng của từ Tobe.

đảm bảo

Công thức: S + be (phân phối) +able + V

Ý nghĩa: Một người có thể làm gì

Ví dụ:

  • Đừng lo. Đây là một cuộc họp quan trọng. Minh có thể đến. (Đừng lo lắng, đây là một cuộc họp quan trọng. Minh sẽ đến được.)
  • Cây gậy của tôi có thể nói năm thứ tiếng. (Nhân viên của tôi nói được 5 thứ tiếng.)
  • Mai có thể lái xe nhưng cô ấy không có ô tô. Mai có thể lái xe, nhưng cô ấy không có ô tô.
  • Peter có thể cung cấp cho bạn thêm thông tin. (Peter có thể cung cấp cho bạn thông tin.)

ngoại hình xấu

Công thức: S + be (chia) + nguyên mẫu + V

Ý nghĩa: Một người không thể làm bất cứ điều gì

Ví dụ:

  • Tôi không thể kết nối với wifi. (Tôi không thể tìm thấy wifi.)
  • Anh ấy không thể tham gia đội. (Họ không thể tham gia nhóm này.)
  • Tom không thể đi xe đạp. (Tom chưa thể đi xe đạp.)
  • Tamu không thể bơi hôm nay vì hồ bơi đã đóng cửa. (Tâm không thể bơi hôm nay vì hồ bơi đã đóng cửa.)

Ghi chú ứng dụng có thể được thực hiện bằng tiếng Anh

Về mặt ngữ pháp, khi dùng từ này, bạn phải chú ý chia động từ “to be” ở thì đúng.

Về mặt ngữ nghĩa, bạn có thể sử dụng đuôi trong các ngữ cảnh khác nhau để sửa đổi từ “Can”, nhưng:

  • “Can” là một động từ được sử dụng để mô tả các kỹ năng và khả năng đã đạt được theo thời gian và là vĩnh viễn.
  • Từ “kết thúc” được dùng để chỉ một khả năng cụ thể, tạm thời.

Ví dụ:

  • Tôi không biết bơi, tôi chưa bao giờ học, tôi không thể bơi, tôi chưa bao giờ học.
  • Tôi không biết bơi, hôm nay hồ bơi đóng cửa, tôi không biết bơi vì hôm nay hồ bơi đóng cửa. (Tại thời điểm này, khách du lịch thường không sử dụng Can)

Hơn nữa, cấu trúc “Able” có thể được sử dụng trong tất cả các thì, trong khi “Can” thì không.

Ví dụ:

  • Anh ấy sẽ có thể tham gia bữa tiệc. Anh ấy sẽ có thể tham gia bữa tiệc. (Không) Anh ấy sẽ có thể tham gia bữa tiệc.
  • Tôi đã có thể nói tiếng Anh từ khi tôi 6 tuổi. (Tôi đã có thể nói tiếng Anh từ khi tôi 6 tuổi.)

Thiết kế và cách sử dụng gần gũi

Đây là một hệ thống được sử dụng để mô tả những điều sắp xảy ra.

Ví dụ:

Tôi đã sẵn sàng để ăn. Tôi có thể gọi lại cho bạn không? (Tôi muốn đi ăn. Tôi có thể gọi lại cho bạn sau được không?).

Be near thường được dùng với “just”.

Ví dụ:

Chúng tôi sắp bắt đầu hành trình của mình. Bạn có muốn đến không? (Chúng ta sẽ đi dạo. Bạn có muốn đi cùng không?)

Khi được sử dụng ở thì quá khứ, nó có thể được dùng để chỉ những điều sắp xảy ra nhưng không xảy ra.

Ví dụ:

Tôi gần như đã phàn nàn nhưng anh ấy đã đến và xin lỗi (Tôi gần như đã phàn nàn nhưng anh ấy đã đến để xin lỗi)

Hành động trên lời nói

Bài 1: Điền Can hoặc Mutha vào chỗ trống

  1. Gary đã đến nhiều nơi. Anh ấy… nói được 5 thứ tiếng.
  2. Gần đây tôi không… ngủ ngon.
  3. Nicole… để lái xe, nhưng anh ta không có xe hơi.
  4. Tôi đã làm…. đứng trên đầu tôi, nhưng tôi không thể làm điều đó bây giờ.
  5. Tôi không hiểu Martin, tôi chưa bắt đầu…. hiểu.
  6. Tôi sẽ không gặp bạn vào thứ Sáu, nhưng…. Hẹn gặp bạn vào sáng thứ bảy.
  7. Hỏi Catherine về vấn đề của bạn. Anh ấy có thể…. để giúp bạn.

Hồi đáp:

  1. anh ấy có thể
  2. đã hết
  3. anh ấy có thể
  4. được
  5. đã hết
  6. anh ấy có thể
  7. được

Bài 2: Tìm lỗi sai trong các câu sau

  1. Thật tuyệt vời khi có thể nhìn thấy đại dương.
  2. Tôi không nghĩ rằng anh ấy có thể làm điều đó.
  3. Bạn sẽ đến chưa?
  4. Tôi không thể giúp bạn với điều đó.
  5. Phương có thể lái xe trong hai tháng.

Hồi đáp:

  1. Thật tuyệt vời khi có thể nhìn thấy đại dương.
  2. Tôi không nghĩ rằng anh ấy có thể làm điều đó.
  3. Bạn sẽ đến chưa?
  4. Tôi không thể giúp bạn với điều đó.
  5. Phương đã có thể lái xe được hai tháng.

Dưới đây là tổng hợp các thông tin liên quan hệ thống có thể bằng tiếng Anh. Chúng tôi hy vọng rằng thông qua các hoạt động này, bạn sẽ củng cố kiến ​​​​thức này. Chúc bạn sớm vượt qua quá trình học tiếng Anh một cách dễ dàng!

Bạn thấy bài viết Cấu trúc be able to trong tiếng Anh  có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Cấu trúc be able to trong tiếng Anh  bên dưới để Trường Đại học Đại Việt Sài Gòn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: daihocdaivietsaigon.edu.vn của Trường Đại học Đại Việt Sài Gòn

Nhớ để nguồn bài viết này: Cấu trúc be able to trong tiếng Anh  của website daihocdaivietsaigon.edu.vn

Chuyên mục: Giáo Dục

Xem thêm chi tiết về Cấu trúc be able to trong tiếng Anh
Xem thêm bài viết hay:  Neutral là gì? Nghĩa của từ neutral trong tiếng Việt

Viết một bình luận