Câu điều kiện – khái niệm, công thức và cách sử dụng

Bạn đang xem: Câu điều kiện – khái niệm, công thức và cách sử dụng tại daihocdaivietsaigon.edu.vn

Mệnh đề thông thường - khái niệm, cấu trúc và cách sử dụng

Các câu thông thường là một phần quan trọng của ngữ pháp, đặc biệt là những câu được sử dụng trong lời nói. Có 4 dạng câu phổ biến nhưng chúng khác nhau nên gây khó khăn cho người mới bắt đầu học tiếng Anh. Với bài viết dưới đây, chúng tôi mong muốn mang đến những thông tin đơn giản, dễ hiểu thông qua các định nghĩa, công thức, bài tập để các bạn dễ hiểu hơn.

nghĩ

câu hợp lệ

Mệnh đề điều kiện là mệnh đề dùng để diễn tả một sự kiện, sự vật hoặc tình huống xảy ra khi một điều kiện cụ thể đang xảy ra. Vì vậy, trong một câu thông thường, người ta thường chia thành 2 phần đó là mệnh đề chính hay mệnh đề phụ và mệnh đề phụ hay còn gọi là mệnh đề phụ.

  • Chỉ báo xác định trong câu điều kiện là mệnh đề If.

Ví dụ: “Nếu trời mưa, chuyến dã ngoại sẽ bị hủy bỏ” (Nếu trời mưa, chuyến dã ngoại sẽ phải hoãn lại)

“”

Các loại câu điều kiện

giáo dụcCấu trúc câu thông dụng

Câu tiêu chuẩn bao gồm 4 loại khác nhau, chia cho 0, 1, 2, 3 và các biến khác. Thông thường mệnh đề If đứng trước và cách nhau bởi dấu phẩy. Nhưng khi thay đổi vị trí 2 phần thì không cần vách.

Ví dụ: Tôi sẽ mua cho bạn món đồ chơi này nếu bạn giúp tôi làm việc nhà. (Tôi sẽ mua cho bạn món đồ chơi này nếu bạn giúp tôi làm việc nhà)

Xem thêm phát âm tiếng Anh

Nối các câu thông dụng

– Loại 0: là câu thường dùng để diễn tả thói quen hoặc sự việc. Đối với câu chuẩn loại 0, hai mệnh đề trong câu sẽ được chia theo thì hiện tại đơn.

  • Công thức:

Nếu + S (chủ ngữ) + V (động từ) thêm “s” hoặc “es”, S + V thêm “s” hoặc “es”

  • Ví dụ: Nước trở nên rắn khi đóng băng. (Dịch: Khi nước đóng băng, nó trở nên rắn)

– Loại 1: Câu 1 thường dùng thì hiện tại hoàn thành. Đối với câu điều kiện loại 1, mệnh đề If sẽ ở thì hiện tại, mệnh đề theo sau sẽ ở thì tương lai.

  • Công thức:

If + S (chủ ngữ) + V (động từ) thêm “s” hoặc “es”, S + will/can/shall + V nguyên thể

  • Ví dụ: Nếu anh ấy cố gắng, anh ấy sẽ vượt qua. (Dịch: Nếu anh ấy làm việc chăm chỉ, anh ấy sẽ thành công)

– Loại 2: là câu dùng sự vật không có thực ở hiện tại, sự việc trái ngược với thực tế ở hiện tại. Đối với câu loại 2, mệnh đề If sẽ ở thì quá khứ đơn, mệnh đề theo sau sẽ ở thì tương lai.

  • Công thức:

Nếu + S (chủ ngữ) + V (động từ) thêm “ed” hoặc phần 2 bất quy tắc, S + would/could/nên,.. + V không đầy đủ

  • Ví dụ: Nếu tôi cao hơn, tôi sẽ mua chiếc váy này. (Dịch: Nếu tôi cao hơn, tôi sẽ mua một chiếc váy).

– Loại 3: là câu điều kiện dùng để diễn tả sự việc không có thật trong quá khứ và hậu quả tưởng tượng. Đối với câu loại 3, mệnh đề If sẽ ở thì quá khứ hoàn thành và mệnh đề theo sau sẽ ở thì tương lai hoàn thành.

  • Công thức:

If + S (chủ ngữ) + had + V (động từ) thêm “ed” hoặc bất quy tắc 3, S + could/nên,..

  • Ví dụ: Nếu bạn học hành chăm chỉ, bạn đã vượt qua kỳ thi. (Dịch: Bạn càng làm việc chăm chỉ, bạn sẽ vượt qua bài kiểm tra này tốt hơn

câu bổ sung

do-dang-mo-rongcâu mở rộng

Câu ghép: là câu điều kiện dùng để so sánh một sự việc hay sự việc đang xảy ra ở hiện tại xem điều đã nói ở quá khứ có phải là sự thật hay tưởng tượng về một sự việc, sự việc trong quá khứ.

“”

Loại 1:

Nếu + S + had + V thêm “ed” hoặc số 3 bất quy tắc, S + sẽ nói + V + ing.

Loại 2:

Nếu + S + V thêm “ed” hoặc phần 2 không đều, S + would/might/might be + V thêm “ed” hoặc phần 3 không đều.

Ví dụ: Nếu tôi làm việc chăm chỉ thì bây giờ tôi đã giàu có. (Dịch: nếu tôi làm việc chăm chỉ thì bây giờ tôi đã giàu rồi)

=> Tham khảo một số mẹo học tiếng Anh hay nhất của Trường Đại học Đại Việt Sài Gòn

Đảo ngữ sau: là dạng câu cố định phổ biến trong tiếng Anh, đặc biệt là đảo ngữ loại 2 và 3. Các từ như should, were, had được đảo ngữ trước chủ ngữ. Nên được dùng làm mệnh đề chuẩn loại 1, từng được dùng làm mệnh đề chuẩn loại 2, và có mệnh đề chuẩn loại 3.

Công thức đảo ngược có điều kiện loại 1:

If + S + V nguyên mẫu, S + will + V nguyên mẫu.

Ví dụ: Nếu ngày mai tôi đi mua sắm, tôi sẽ đưa bạn đi cùng = Nếu ngày mai tôi đi mua sắm, tôi sẽ đi cùng bạn.

Biến tiêu chuẩn loại 2:

Nếu + S + đến + V là vô hạn thì S + sẽ là…+ V vô hạn.

Ví dụ: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ mua chiếc xe này = Nếu tôi là bạn, tôi sẽ mua chiếc xe này.

Loại 3 biến tiêu chuẩn:

Had + S + V được thêm vào phần ed hoặc phần 3, S + could/could/… + be + Ved/V3.

Ví dụ: Nếu anh ấy lái xe cẩn thận thì tai nạn sẽ không xảy ra = Nếu anh ấy lái xe cẩn thận thì tai nạn đã không xảy ra.

Một số mệnh đề đặc biệt:

  • Trừ khi = Nếu … không (Trừ khi, nếu …

Ví dụ: Nếu bạn không làm việc chăm chỉ, bạn không có tiền = Trừ khi bạn làm việc chăm chỉ, bạn không có tiền → Dịch: Nếu bạn không làm việc chăm chỉ, bạn không có tiền).

Các từ và cụm từ tương tự:

  • tưởng tượng: tưởng tượng
  • Nếu nếu
  • mặc dù: mặc dù, mặc dù
  • Với điều kiện (giống nhau): miễn là, theo điều đó
  • miễn là = miễn là : miễn là

Từ này có thể thay thế từ “nếu” trong một câu.

Ví dụ: If you are late to school, they stop you = Nếu bạn đến muộn, họ dừng bạn lại → Dịch: (Nếu) bạn đến trường muộn, bạn sẽ bị phạt.

  • Không có: Không có

Ví dụ: Without water, fish die = Without water, fish die → Dịch: Không có nước, cá chết.

Tập-Tập-Cầu-Diệu-KiênBài tập về câu đơn

Xem thêm Phản đối

Một số bài tập về câu thông dụng

I) Chuyển các câu sau thành câu thường

  • Vì tôi không đi xem phim nên tôi không xem Petter.

→ Khi tôi đến rạp chiếu phim, tôi đã gặp Winter.

  • Mùa đông lạnh nên ai cũng mặc áo ấm.

→ Lạnh rồi, mọi người mặc ấm đi

  • Lan học hành chăm chỉ nên anh ấy đã thi đỗ.

→ Nếu ​​Lan không học hành chăm chỉ thì anh ấy đã không thi đậu

  • Minh thông minh vì anh ấy đọc rất nhiều sách.

→ Nếu ​​Minh không đọc nhiều sách, anh ấy sẽ không thông minh

  • Cô ấy già nên cô ấy không mặc chiếc váy đó.

→ Nếu ​​cô ấy trẻ hơn, cô ấy có thể mặc chiếc váy đó.

  • Nếu anh ấy không làm bài tập về nhà, anh ấy sẽ bị điểm kém.

→ Nếu ​​anh ấy làm bài tập về nhà, anh ấy không được điểm cao.

II) Thay đổi câu thông thường bằng cách sử dụng các từ cho sẵn:

  • Nếu Will không đến nhà máy, anh ấy sẽ cảm thấy buồn chán. (chỉ một)

→ Trừ khi Nam đến nhà máy, anh ấy sẽ mệt.

  • Nếu Lan được mười điểm trong bài kiểm tra, anh ấy sẽ nhận được học bổng. (Nếu như)

→ Nếu ​​Lan được 10 điểm trong bài kiểm tra, anh ấy sẽ nhận được học bổng.

  • Tuấn không giúp thì Minh coi như xong. (Không có)

→ Không cần sự giúp đỡ của Tuấn, Minh đã hoàn thành công việc của mình.

  • Nếu máy bay đến trễ, chúng tôi sẽ không thể đến Paris đúng giờ. (Giả định)

→ Nếu ​​máy bay bị hoãn, chúng tôi đã không đến Paris đúng giờ.

  • Nếu có đồ chơi, đứa trẻ sẽ không khóc. (ở đó)

→ Đứa trẻ sẽ không khóc nếu có đồ chơi.

“”

III) Nối động từ trong ngoặc

  • Nếu tôi (là) bạn, tôi sẽ nộp đơn vào công ty LLA.
  • Nếu Hà không đồng ý, chúng tôi (không đi) đến sở thú.
  • Nếu bạn tin tôi, tôi sẽ (giúp bạn) trở thành một ngôi sao.
  • Trừ khi bạn (paratice) làm việc chăm chỉ, bạn sẽ không trở thành một nghệ sĩ.
  • Nếu bạn cố gắng hết sức, bạn (làm) tôi

Trên đây là toàn bộ thông tin về các công bố tiêu chuẩn và các bài kiểm tra mà Trường Đại học Đại Việt Sài Gòn muốn gửi đến các bạn. Hy vọng rằng bạn sẽ hiểu đủ những điều cơ bản này để đi sâu hơn vào những phần mới và khó hơn của tiếng Anh. Hãy theo dõi để biết thêm mẹo học tiếng Anh Trường Đại học Đại Việt Sài Gòn.

Bạn thấy bài viết Câu điều kiện – khái niệm, công thức và cách sử dụng có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Câu điều kiện – khái niệm, công thức và cách sử dụng bên dưới để Trường Đại học Đại Việt Sài Gòn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: daihocdaivietsaigon.edu.vn của Trường Đại học Đại Việt Sài Gòn

Nhớ để nguồn bài viết này: Câu điều kiện – khái niệm, công thức và cách sử dụng của website daihocdaivietsaigon.edu.vn

Chuyên mục: Giáo Dục

Xem thêm chi tiết về Câu điều kiện – khái niệm, công thức và cách sử dụng
Xem thêm bài viết hay:  Cung hoàng đạo tiếng Anh: Tên gọi và tính cách đặc trưng

Viết một bình luận